Đề thi HSG Địa lý 9
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 16/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa lý 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ 9
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3 điểm) Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Câu 2. (3 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a, Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b, Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại giảm sút mạnh mẽ.
Câu 3. (5 điểm)
a, Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
b, Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
c, Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 4. (5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970 - 2007
Năm
1970
1979
1989
1999
2007
Dân số (triệu người)
41.1
52.5
64.4
76.6
85.2
Gia tăng dân số (%)
3.2
2.5
2.1
1.4
1.3
a, Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự biến đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1970 – 2007.
b, Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong thời gian trên.
Câu 5 (4 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc sản xuất cây lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.
Người soát đề Người ra đề
Phạm Thị Mừng
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
Câu hỏi
Kiến thức yêu cầu cần đạt
Thang điểm
Câu 1
(3 điểm)
* Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nghiêng 66o33’ với mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm).
- Hướng quay từ Tây sang Đông.
- Vận tốc tự quay của Trái Đất lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực.
* Hệ quả.
- Hiện tượng ngày đêm luân phiên.
- Hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
+ Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
+ Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động lệch về bên trái theo hướng chuyển động.
- Giờ khác nhau trên Trái Đất.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(3 điểm)
a, Đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước nhiệt độ thấp, có mưa phùn
- Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất nước ta).
- Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều.
b, Giải thích.
- Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống (mỗi năm có khoảng 20 đợt gió mùa cực đới tràn về).
- Miền nằm ở vị trí tiếp giáp vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có các cánh cung mở rộng về phía Bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc dễ dàng xâm nhập vào Bắc Bộ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3
(5 điểm)
* Tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Khai thác nhiên liệu.
- Hóa chất.
- Điện.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Cơ khí điện tử.
- Vật liệu xây dựng.
- Dệt may.
* Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá …
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt.
- Chế biến các thủy hải sản: Nước mắm, tôm,
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3 điểm) Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Câu 2. (3 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a, Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b, Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại giảm sút mạnh mẽ.
Câu 3. (5 điểm)
a, Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
b, Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
c, Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 4. (5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970 - 2007
Năm
1970
1979
1989
1999
2007
Dân số (triệu người)
41.1
52.5
64.4
76.6
85.2
Gia tăng dân số (%)
3.2
2.5
2.1
1.4
1.3
a, Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự biến đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1970 – 2007.
b, Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong thời gian trên.
Câu 5 (4 điểm) Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc sản xuất cây lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.
Người soát đề Người ra đề
Phạm Thị Mừng
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
Câu hỏi
Kiến thức yêu cầu cần đạt
Thang điểm
Câu 1
(3 điểm)
* Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nghiêng 66o33’ với mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm).
- Hướng quay từ Tây sang Đông.
- Vận tốc tự quay của Trái Đất lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực.
* Hệ quả.
- Hiện tượng ngày đêm luân phiên.
- Hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
+ Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên phải theo hướng chuyển động.
+ Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động lệch về bên trái theo hướng chuyển động.
- Giờ khác nhau trên Trái Đất.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
(3 điểm)
a, Đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước nhiệt độ thấp, có mưa phùn
- Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất nước ta).
- Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều.
b, Giải thích.
- Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống (mỗi năm có khoảng 20 đợt gió mùa cực đới tràn về).
- Miền nằm ở vị trí tiếp giáp vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có các cánh cung mở rộng về phía Bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc dễ dàng xâm nhập vào Bắc Bộ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3
(5 điểm)
* Tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Khai thác nhiên liệu.
- Hóa chất.
- Điện.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Cơ khí điện tử.
- Vật liệu xây dựng.
- Dệt may.
* Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: Xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá …
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt.
- Chế biến các thủy hải sản: Nước mắm, tôm,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)