Đề thi HSG Địa Lý 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vĩnh | Ngày 16/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa Lý 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (NĂM HỌC 2014 - 2015)
Môn: ĐỊA (Thời gian: 120 phút)
Họ và tên GV ra đề: NGUYỄN VĂN VĨNH
Đơn vị: TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU
Câu 1: (4,0 điểm).
a.Dựa vào Atlát Điạ Lí VN nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
b.Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu 2 (4,0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và 2005
Đơn vị: %
Năm
Nhóm tuổi
1999
2005

0 - 14
33,5
27,0

15 - 59
58,4
64,0

 60 trở lên
 8,1
 9,0

a) Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ảnh hưởng như thế nào đến lao động và việc làm ở nước ta?
Câu 3 (6,0 điểm).
a) Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hường như thế nào đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ?
b) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta.
c) Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng
nhất nước ta?
Câu 4 (6,0 điểm).
Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo giá so sánh 1994 phân theo nhóm cây trồng của nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Trong đó



Cây LT
Cây CN
Rau đậu
Cây khác

1995
66183.4
42110.4
12149.4
4983.6
6940.0

2005
107897.6
63852.5
25585.7
8928.2
9531.2

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt
theo bảng số liệu trên?
2. Nhận xét?
- - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................................ Số báo danh: .....................................


HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 9 – THCS (Vòng 1)
Câu 1: (4,0 điểm).
a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: (2,0đ)
- Vị trí nội chí tuyến. (0,25 đ)
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. (0,5 đ)
- Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, (0,25 đ) giữa các nước Đông Nam Á đất liến (0,25 đ)
và Đông Nam Á hải đảo. (0,25 đ)
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa (0,25 đ) và các luồng sinh vật. (0,25 đ)
b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: (2,0đ)
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng tạo điều kiện
phát triển một nền kinh tế toàn diện. (0,5 đ)
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và
cầu nối. (0,5 đ)
* Khó khăn:
- Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán …(0,5 đ)
- Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng
trời, hải đảo …(0,5 đ)
Câu 2: (4,0 điểm).
a) Nhận xét: (2,0đ)
+ Cơ cấu dân số trẻ do số người dưới và trong độ tuổi lao động chiểm tỉ lệ cao (dẫn chứng...)
( 0,5đ) ( Không có dẫn chứng thì ghi (0,25đ)
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển biến tích cực: (0,25đ)
- Tỉ lệ dưới tuổi lao động giảm 6,5% (0,25đ)
- Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng 5,6% (0,25đ)
- Tỉ lệ nhóm tuổi ngoài lao động tăng 0,9%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vĩnh
Dung lượng: 107,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)