Đề thi HSG Địa lý 2004-2005 Vòng 1

Chia sẻ bởi Phan Văn Đức | Ngày 16/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa lý 2004-2005 Vòng 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD ( ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GD ( ĐT ĐAKRÔNG Năm học: 2004 ( 2005
* * * Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1:
Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? Có mấy cách biểu hiện tỷ lệ bản đồ, đặc điểm của những cách đó?
Áp dụng tính:
a. Bản đồ A có kích thước, tỷ lệ như hình bên, mỗi đốt dài 1,5cm. Hãy xác định tỷ lệ bản đồ A.





 6km 0 6 12 18
b. Bản đồ B có tỷ lệ là 1.350.000, khoảng cách của hai con sông đó cách nhau trên bản đồ là 4,8cm. Vậy ở thực địa hai con sông đó cách nhau bao nhiêu centimét?
c. Bản đồ C có tỷ lệ số là 1.750.000, thị trấn Hồ Xá cách thị trấn Gio Linh 17.25km. Nếu biểu diễn 2 thị trấn này lên bản đồ C thì khoảng cách đó trên bản đồ C là bao nhiêu cm?
d. Vị trí của hai trạm khí tượng thực địa cách xa nhau 105km. Đo khoảng cách của hai trạm khí tượng trên bản đồ D là 1,2cm. Vậy bản đồ C có tỷ lệ là bao nhiêu?
e. Căn cứ vào tỷ lệ số của 4 bản đồ nói trên hãy sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
Câu 2:
Hãy giải thích vì sao Châu Phi lại hình thành nhiều hoang mạc và các hoang mạc lại lan ra sát biển?
Câu 3:
Qua bảng số liệu sau:
Năm
1943
1975
1993
2001

Tỷ lệ che phủ của rừng
40,7
32,0
29,1
33,2

Câu 4:
a. Hãy nêu khái niệm và công thức tính mật độ dân số?
Áp dụng tính:
( Một nước có diện tích là 294152km2. Dân số năm 1991 là: 10508186.
( Từ năm 1991 ( 1996 có 222626 trẻ em sinh ra còn sống, có 12125 người chết.
Tính mật độ dân số năm 1996?
b. Hãy nêu khái niệm và công thức tính bình quân đất đai theo đầu người?
c. Mối tương quan giữa mật độ dân số và bình quân đất đai theo đầu người?
ĐÁP ÁN VÒNG 1

Câu 1: (3,5 điểm)
( Tỷ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. (0,25 điểm)
( Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+ Tỷ lệ số: là phân số luôn luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ. (0,25 điểm)
+ Tỷ lệ thước: được cụ thể dưới dạng thước đo tính sẵn. (0,25 điểm)
a. 1,5cm = 6km (0,5 điểm)
= 600.000cm trên thực địa
1cm = 1:400.000
b. 4,8 x 350.000 = 1.680.000cm (0,5 điểm)
Khoảng cách trên thực tế là 1.680.000cm
c. 17,25km = 1.725.000cm (0,5 điểm)
Bản đồ C được biểu diễn trên bản đồ là: 1.725.000cm : 750.000 = 2,3
d. 1cm = 105km (0,5 điểm)
Bản đồ D có tỷ lệ là 105km: 1,2 = 87,5km
= 8.750.000cm
Tỷ lệ bản đồ đó là: 1:8.750.000
e. Xếp thứ tự bản đồ từ nhỏ đến lớn. (0,75 điểm)
D < C < A < B
Câu 2:
Vì sao Châu Phi lại có nhiều hoang mạc. (2,0 điểm)
( Vì Châu Phi có 2 đường chí tuyến đi qua. (0,5 điểm)
( Có hình khối rộng lớn nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa.
(0,25 điểm)
( Bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển. (0,25 điểm)
( Phía Đông có các dãy núi cao, địa hình cao đã ngăn cản gió đông làm hạn chế ảnh hưởng của biển. (0,5 điểm)
Các hoang mạc lan ra sát biển:
( Châu Phi chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh sát gần lục địa. (0,5 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm)
( Vẽ biểu đồ hình cột đúng, chính xác có chú thích rõ ràng về thể hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Đức
Dung lượng: 10,12KB| Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)