ĐE THI HSG DIA LI9
Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: ĐE THI HSG DIA LI9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH - LỚP 12
SỞ GD – ĐT QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN THI : ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể giao đề )
( Đề thi nầy có hai trang )
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Vào ngày 21/3 và 23/9, mọi địa điểm trên Trái Đất đều có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau. Điều này đúng hay sai ? Vì sao ?
b) Hiện tượng chênh lệch độ dài ngày – đêm trong các ngày 22/6 và 22/12 ở các chí tuyến và các vòng cực diễn ra như thế nào? Tại sao như vậy ?
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6 và 22/12 của các địa điểm sau:
- Điểm A ở vĩ độ 7015’B
- Điểm B ở vĩ độ 18022’N
b) Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Dựa vào kiến thức đã học về chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Hãy cho biết vào các ngày 30/4, 19/6, 17/10, 18/12, Mặt Trời “mọc” chính đông và “lặn” chính tây ở những vĩ độ nào ?
Câu 3 (4,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
a) Về mặt tự nhiên, tính quan trọng của địa hình đồi núi nước ta được biểu hiện như thế nào ?
b) Với địa hình phổ biến là đồi núi đã tạo nên những lợi thế và hạn chế gì trong phát triển kinh tế của đất nước ?
Câu 4 ( 2,0 điểm) :
Dựa vào bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ 1921 - 2006
Năm
1921
1960
1976
1989
2006
Dân số ( triệu người )
15,6
30,2
41
64,4
84,2
a) Tính tỉ lệ tăng dân số của nước ta qua các giai đoạn : 1921-1960,1960 -1976,
1976 -1989,1989 -2006.
b) Từ kết quả tính toán, nhận xét về gia tăng dân số ở nước ta qua các giai đoạn trên.
Câu 5 ( 2,5 điểm ) :
a) Thế nào là tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ?
b) Dựa vào bảng số liệu sau :
DÂN SỐ, MỨC SINH, MỨC TỬ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2005.
Nhóm nước
Dân số
( triệu người )
Tỉ suất sinh thô
( 0/00)
Tỉ suất tử thô
( 0/00)
Các nước phát triển
1.211
11,0
10,0
Các nước đang phát triển
5.266
24,0
8,0
Cho biết :
- Số trẻ em sinh ra trong năm, số người chết trong năm và số người tăng thêm trong năm của các nước đang phát triển là bao nhiêu ?
- Sự gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển đã và đang gây ra những khó khăn gì ?
Câu 6 ( 3,5 điểm) :
Dựa vào bảng số liệu sau :
LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA TỪ NĂM 2000 – 2006.
( Đơn vị : nghìn người)
Năm
Ngành
2000
2002
2005
2006
Nông – lâm – ngư nghiệp
24481,0
24455,8
24351,5
24172,3
Công nghiệp – xây dựng
4929,7
6084,7
7785,3
8296,9
Dịch vụ
8198,9
8967,2
10405,9
10966,9
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 2000-2006.
b)Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian trên.
( Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB - GD phát hành )
………..Hết……….
SỞ GD – ĐT QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN THI : ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể giao đề )
( Đề thi nầy có hai trang )
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Vào ngày 21/3 và 23/9, mọi địa điểm trên Trái Đất đều có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau. Điều này đúng hay sai ? Vì sao ?
b) Hiện tượng chênh lệch độ dài ngày – đêm trong các ngày 22/6 và 22/12 ở các chí tuyến và các vòng cực diễn ra như thế nào? Tại sao như vậy ?
Câu 2 (4,0 điểm):
a) Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6 và 22/12 của các địa điểm sau:
- Điểm A ở vĩ độ 7015’B
- Điểm B ở vĩ độ 18022’N
b) Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh? Dựa vào kiến thức đã học về chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời. Hãy cho biết vào các ngày 30/4, 19/6, 17/10, 18/12, Mặt Trời “mọc” chính đông và “lặn” chính tây ở những vĩ độ nào ?
Câu 3 (4,0 điểm):
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
a) Về mặt tự nhiên, tính quan trọng của địa hình đồi núi nước ta được biểu hiện như thế nào ?
b) Với địa hình phổ biến là đồi núi đã tạo nên những lợi thế và hạn chế gì trong phát triển kinh tế của đất nước ?
Câu 4 ( 2,0 điểm) :
Dựa vào bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM TỪ 1921 - 2006
Năm
1921
1960
1976
1989
2006
Dân số ( triệu người )
15,6
30,2
41
64,4
84,2
a) Tính tỉ lệ tăng dân số của nước ta qua các giai đoạn : 1921-1960,1960 -1976,
1976 -1989,1989 -2006.
b) Từ kết quả tính toán, nhận xét về gia tăng dân số ở nước ta qua các giai đoạn trên.
Câu 5 ( 2,5 điểm ) :
a) Thế nào là tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ?
b) Dựa vào bảng số liệu sau :
DÂN SỐ, MỨC SINH, MỨC TỬ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2005.
Nhóm nước
Dân số
( triệu người )
Tỉ suất sinh thô
( 0/00)
Tỉ suất tử thô
( 0/00)
Các nước phát triển
1.211
11,0
10,0
Các nước đang phát triển
5.266
24,0
8,0
Cho biết :
- Số trẻ em sinh ra trong năm, số người chết trong năm và số người tăng thêm trong năm của các nước đang phát triển là bao nhiêu ?
- Sự gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển đã và đang gây ra những khó khăn gì ?
Câu 6 ( 3,5 điểm) :
Dựa vào bảng số liệu sau :
LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA TỪ NĂM 2000 – 2006.
( Đơn vị : nghìn người)
Năm
Ngành
2000
2002
2005
2006
Nông – lâm – ngư nghiệp
24481,0
24455,8
24351,5
24172,3
Công nghiệp – xây dựng
4929,7
6084,7
7785,3
8296,9
Dịch vụ
8198,9
8967,2
10405,9
10966,9
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 2000-2006.
b)Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian trên.
( Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB - GD phát hành )
………..Hết……….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)