Đề thi HSG Đia lí Tỉnh TTH 07_08
Chia sẻ bởi Huỳnh Đức |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Đia lí Tỉnh TTH 07_08 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007- 2008 THỪA THIÊN HUẾ MÔN ĐỊA LÍ - LỚP: 9
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2điểm)
Khoảng cách đường bờ biển từ Đà Nẵng đến đảo Tri Tôn trong nhóm đảo Hoàng Sa là 315 km. Vậy trong bản đồ tỉ lệ1/3.000.000 đo được bao nhiêu cm?
Khoảng cách từ Lạng Sơn về Hà Nội đo được 5,5cm trên bản đồ tỷ lệ 1/3.000.000. ngoài thực địa, khoảng cách đó là bao nhiêu?
Câu 2: (4điểm)
Trình bày sự tương quan giữa địa hình, lượng mưa và chế độ dòng chảy của sông ngòi miền duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3 (4điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
1980
1990
2000
2002
Diện tích (nghìn ha)
5600
6043
7666
7504
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
32,5
34,4
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa của việt nam từ 1980 đến 2002.
Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 4 (5điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tiêu chí
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Cả nước
Mật độ dân số (người/ km2)
195
183
233
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số (%)
1,5
1,5
1,4
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
19,3
14,0
13,3
Thu nhập bình quân đầu người/tháng (nghìn đồng)
212,4
252,8
295
Tỷ lệ người lớn biết chữ (%)
91,3
90,6
90,3
Tỷ lệ dân thành thị (%)
12,4
26,1
23,6
Nhận xét và giải thích về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5 (5điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học để nêu những nhận xét về tiềm năng phát triền các ngành kinh tế biển (khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông) của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2điểm)
Khoảng cách đường bờ biển từ Đà Nẵng đến đảo Tri Tôn trong nhóm đảo Hoàng Sa là 315 km. Vậy trong bản đồ tỉ lệ1/3.000.000 đo được bao nhiêu cm?
Khoảng cách từ Lạng Sơn về Hà Nội đo được 5,5cm trên bản đồ tỷ lệ 1/3.000.000. ngoài thực địa, khoảng cách đó là bao nhiêu?
Câu 2: (4điểm)
Trình bày sự tương quan giữa địa hình, lượng mưa và chế độ dòng chảy của sông ngòi miền duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3 (4điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
1980
1990
2000
2002
Diện tích (nghìn ha)
5600
6043
7666
7504
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
32,5
34,4
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa của việt nam từ 1980 đến 2002.
Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 4 (5điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tiêu chí
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Cả nước
Mật độ dân số (người/ km2)
195
183
233
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số (%)
1,5
1,5
1,4
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
19,3
14,0
13,3
Thu nhập bình quân đầu người/tháng (nghìn đồng)
212,4
252,8
295
Tỷ lệ người lớn biết chữ (%)
91,3
90,6
90,3
Tỷ lệ dân thành thị (%)
12,4
26,1
23,6
Nhận xét và giải thích về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5 (5điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học để nêu những nhận xét về tiềm năng phát triền các ngành kinh tế biển (khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông) của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đức
Dung lượng: 43,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)