Đề thi HSG dia li 9
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Tâm |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG dia li 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Thanh Oai Đề thi học sinh giỏi cấp trường
Trường THCS Tân Ước Môn : Địa lí(Vòng 2)
Thời gian:150 phút
Câu 1(3đ)
Dựa vào bảng số liệu về số giờ chiếu sáng trong ngày trên các vĩ độ. Hãy nhận xét và giải thích:
Vĩ tuyến
Số giờ chiếu sáng trong ngày
21/3
22/6
23/9
22/12
66033’B (VCB)
23027’B (CTB)
00 (XĐ)
23027’N (CTN)
66033’N (VCN)
12
12
12
12
12
24
13,5
12
10,5
0
12
12
12
12
12
0
10,5
12
13,5
24
Câu 2(3đ)
Tại sao ĐBSCL hệ thống sông không có đê và sống chung với lũ còn ĐBSH thì ngược lại?
Câu 3 (4đ)
Cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
1990
131968
42003
33221
56744
1999
256269
60892
88047
107330
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999?
Câu 4 (4,5đ)
Hoạt động xuất khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực như thế nào trong thời ký Đổi mới?
Câu 5(5,5đ)
Cho bảng số liệu sau:
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, năm 1999
Tiêu chí
Đơn vị tính
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Mật độ dân số
Người/km2
1179
233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
%
1,1
1,4
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
%
9,3
7,4
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
%
26,0
26,5
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
Nghìn đồng
280,3
295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ
%
94,5
90,3
Tuổi thọ trung bình
Năm
73,7
70,9
Tỉ lệ dân thành thị
%
19,9
23,6
Dựa vào bảng số liệu trên, kết hợp với Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Đáp án
Câu 1: mỗi ý trả lời đúng được 1đ
-Ngày 21/3(Xuân phân) và ngày 23/9(thu phân) :mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường xích đạo ngày=đêm nên số giờ chiếu sang của tất cả các địa điểm đều là 12g
-Ngày 22/6(hạ chí):Mặt trời chiếu tia sáng vuông góc với mặt đất ở 23027’B,nửa cầu bắc là mùa hạ sẽ có ngày dài hơn đêm :CTB là 13,5g,trừ xích đạo ngày =đêm=12g, vòngcực Bắc toàn bộ là ngày có 24 g sáng.nửa cầu Nam sẽ là mùa đông ,ngày ngắn hơn đêm:CTN:10,5g.toàn bộ vòng cực Nam là đêm,ngày =0g
-Ngày 22/12(đông chí);ngược lại(ghi rõ)
Câu 2:mỗi đồng bằng trả lời đúng được 1,5đ
a. ĐB sông Hồng:
Địa hình thấp, diện tích nhỏ (dc)
Nằm dưới vùng TDMN BB có địa hình dốc, cắt xẻ ...
Cấu trúc hệ thống sông nan quạt, cửa sông ít (dc)
Mưa theo mùa, lũ chiếm tới trên 90% lượng nước
Lũ lên nhanh, rút chậm
Ko có đê lũ sẽ nhấn chìm ĐB sông Hồng
b. ĐB sông Cửu Long:
Đồng bằng rộng lớn
Là 1 bộ phận của ĐB lưu vực sông Mê Kông, tiếp nối ĐB Thái Lan, Campuchia,…
Trường THCS Tân Ước Môn : Địa lí(Vòng 2)
Thời gian:150 phút
Câu 1(3đ)
Dựa vào bảng số liệu về số giờ chiếu sáng trong ngày trên các vĩ độ. Hãy nhận xét và giải thích:
Vĩ tuyến
Số giờ chiếu sáng trong ngày
21/3
22/6
23/9
22/12
66033’B (VCB)
23027’B (CTB)
00 (XĐ)
23027’N (CTN)
66033’N (VCN)
12
12
12
12
12
24
13,5
12
10,5
0
12
12
12
12
12
0
10,5
12
13,5
24
Câu 2(3đ)
Tại sao ĐBSCL hệ thống sông không có đê và sống chung với lũ còn ĐBSH thì ngược lại?
Câu 3 (4đ)
Cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
1990
131968
42003
33221
56744
1999
256269
60892
88047
107330
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999?
Câu 4 (4,5đ)
Hoạt động xuất khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực như thế nào trong thời ký Đổi mới?
Câu 5(5,5đ)
Cho bảng số liệu sau:
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng, năm 1999
Tiêu chí
Đơn vị tính
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Mật độ dân số
Người/km2
1179
233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
%
1,1
1,4
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
%
9,3
7,4
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
%
26,0
26,5
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
Nghìn đồng
280,3
295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ
%
94,5
90,3
Tuổi thọ trung bình
Năm
73,7
70,9
Tỉ lệ dân thành thị
%
19,9
23,6
Dựa vào bảng số liệu trên, kết hợp với Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Đáp án
Câu 1: mỗi ý trả lời đúng được 1đ
-Ngày 21/3(Xuân phân) và ngày 23/9(thu phân) :mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường xích đạo ngày=đêm nên số giờ chiếu sang của tất cả các địa điểm đều là 12g
-Ngày 22/6(hạ chí):Mặt trời chiếu tia sáng vuông góc với mặt đất ở 23027’B,nửa cầu bắc là mùa hạ sẽ có ngày dài hơn đêm :CTB là 13,5g,trừ xích đạo ngày =đêm=12g, vòngcực Bắc toàn bộ là ngày có 24 g sáng.nửa cầu Nam sẽ là mùa đông ,ngày ngắn hơn đêm:CTN:10,5g.toàn bộ vòng cực Nam là đêm,ngày =0g
-Ngày 22/12(đông chí);ngược lại(ghi rõ)
Câu 2:mỗi đồng bằng trả lời đúng được 1,5đ
a. ĐB sông Hồng:
Địa hình thấp, diện tích nhỏ (dc)
Nằm dưới vùng TDMN BB có địa hình dốc, cắt xẻ ...
Cấu trúc hệ thống sông nan quạt, cửa sông ít (dc)
Mưa theo mùa, lũ chiếm tới trên 90% lượng nước
Lũ lên nhanh, rút chậm
Ko có đê lũ sẽ nhấn chìm ĐB sông Hồng
b. ĐB sông Cửu Long:
Đồng bằng rộng lớn
Là 1 bộ phận của ĐB lưu vực sông Mê Kông, tiếp nối ĐB Thái Lan, Campuchia,…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Tâm
Dung lượng: 97,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)