ĐỀ THI HSG DIA LÍ
Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG DIA LÍ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học: 2008 - 2009
Nội dung
Điểm
Câu 1.
2,00
1/ Khái niệm : Tỉ lệ số của bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách ngoài thực tế.
2/ Bài tập áp dụng:
a) Đổi 105 km = 105.000.000 mm
Khoảng cách trên bản đồ là: 105.000.000 × ( 1 : 3.000.000 ) = 35 mm
b) Đổi 4550 km = 455.000.000 cm
Tỉ lệ bản đồ là: 100 : 455.000.000 = 1 : 4.550.000
c) Khoảng cách thực tế là: 3,1 : ( 1 : 2.000.000 ) = 6.200.000 cm = 62 km
( học sinh không đặt phép tính hoặc đặt sai thì không ghi điểm )
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
2,00
a) Địa điểm A thuộc khí hậu miền Trung ( Đông Trường Sơn )
b) Nêu đặc điểm khí hậu và giải thích:
* Đặc điểm: - Mùa đông hơi lạnh và mưa rất lớn (đặc biệt tháng 10 )
- Mùa hạ nóng, khô ( nhiệt độ cao, ít mưa ).
* Giải thích:
- Mùa đông: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nhưng đã bị biến tính qua biển Đông.
+ Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
- Mùa hạ: Chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô, nóng.
0,5
0,25
0,25
0.25
0,25
0,5
Câu 3.
1.50
Nguyên nhân:
- Diện tích lãnh thổ Nam Phi hẹp Diện tích đất tiếp xúc với biển lớn.
- Phía Đông Nam có dòng biển nóng chảy sát bờ kết hợp với gió tín phong Đông Nam Đưa hơi ẩm của biển vào lục địa.
- Địa hình Nam Phi cao Khí hậu mát mẽ.
0,5
0,5
0,5
Câu 4.
3,00
* Lập bảng thể hiện chỉ số phát triển đàn gia súc, gia cầm: %
( năm 1990 = 100 % )
Năm
1990
1995
2000
2003
Trâu
100
103,8
101,5
99,3
Lợn
100
133,0
164,7
203,0
Gia cầm
100
132,3
182,6
237,1
0,5
* Vẽ biểu đồ 3 đường kết hợp: Chính xác, có tên biểu đồ, chú thích, sạch, đẹp, chia đơn vị trên trục chính xác và khoa học. ( không chính xác không ghi điểm, thiếu các yếu tố còn lại trừ 0,25 điểm trên một yếu tố )
* Nhận xét và giải thích:( từ năm 1990 đến năm 2003 )
- Đàn Trâu không tăng ( giảm 0,7 % ) do nông nghiệp được cơ giới hoá nên vai trò sức kéo của Trâu giảm.
- Đàn Lợn và Gia cầm tăng mạnh (đàn lợn tăng thêm 103 %, Gia cầm tăng thêm 137,1 % ) do:
+ Nguồn thức ăn và con giống ngày một đảm bảo.
+ Nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
+ Áp dụng kĩ thuật chăn nuôi tiên tiến.
1,00
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5.
1,50
* Nhận xét:
- Phần lớn lao động tập trung trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp ( chiếm tỉ trọng cao).
- Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng đổi mới nền kinh tế ( hướng tích cực ): + Giảm tỉ trọng lao động trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp ( giảm 7,8 % ).
+ Tăng tỉ trọng lao động ngành Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ ( tăng 7,8 % ).
* Nguyên nhân:
+ Tính chất nền kinh tế vẫn dựa vào nông nghiệp.
+ Chính sách công nghiệp hoá đất nước.
+ Mở cửa thị trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
HẢI LĂNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học: 2008 - 2009
Nội dung
Điểm
Câu 1.
2,00
1/ Khái niệm : Tỉ lệ số của bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách ngoài thực tế.
2/ Bài tập áp dụng:
a) Đổi 105 km = 105.000.000 mm
Khoảng cách trên bản đồ là: 105.000.000 × ( 1 : 3.000.000 ) = 35 mm
b) Đổi 4550 km = 455.000.000 cm
Tỉ lệ bản đồ là: 100 : 455.000.000 = 1 : 4.550.000
c) Khoảng cách thực tế là: 3,1 : ( 1 : 2.000.000 ) = 6.200.000 cm = 62 km
( học sinh không đặt phép tính hoặc đặt sai thì không ghi điểm )
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
2,00
a) Địa điểm A thuộc khí hậu miền Trung ( Đông Trường Sơn )
b) Nêu đặc điểm khí hậu và giải thích:
* Đặc điểm: - Mùa đông hơi lạnh và mưa rất lớn (đặc biệt tháng 10 )
- Mùa hạ nóng, khô ( nhiệt độ cao, ít mưa ).
* Giải thích:
- Mùa đông: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nhưng đã bị biến tính qua biển Đông.
+ Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
- Mùa hạ: Chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô, nóng.
0,5
0,25
0,25
0.25
0,25
0,5
Câu 3.
1.50
Nguyên nhân:
- Diện tích lãnh thổ Nam Phi hẹp Diện tích đất tiếp xúc với biển lớn.
- Phía Đông Nam có dòng biển nóng chảy sát bờ kết hợp với gió tín phong Đông Nam Đưa hơi ẩm của biển vào lục địa.
- Địa hình Nam Phi cao Khí hậu mát mẽ.
0,5
0,5
0,5
Câu 4.
3,00
* Lập bảng thể hiện chỉ số phát triển đàn gia súc, gia cầm: %
( năm 1990 = 100 % )
Năm
1990
1995
2000
2003
Trâu
100
103,8
101,5
99,3
Lợn
100
133,0
164,7
203,0
Gia cầm
100
132,3
182,6
237,1
0,5
* Vẽ biểu đồ 3 đường kết hợp: Chính xác, có tên biểu đồ, chú thích, sạch, đẹp, chia đơn vị trên trục chính xác và khoa học. ( không chính xác không ghi điểm, thiếu các yếu tố còn lại trừ 0,25 điểm trên một yếu tố )
* Nhận xét và giải thích:( từ năm 1990 đến năm 2003 )
- Đàn Trâu không tăng ( giảm 0,7 % ) do nông nghiệp được cơ giới hoá nên vai trò sức kéo của Trâu giảm.
- Đàn Lợn và Gia cầm tăng mạnh (đàn lợn tăng thêm 103 %, Gia cầm tăng thêm 137,1 % ) do:
+ Nguồn thức ăn và con giống ngày một đảm bảo.
+ Nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
+ Áp dụng kĩ thuật chăn nuôi tiên tiến.
1,00
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5.
1,50
* Nhận xét:
- Phần lớn lao động tập trung trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp ( chiếm tỉ trọng cao).
- Cơ cấu có sự thay đổi theo hướng đổi mới nền kinh tế ( hướng tích cực ): + Giảm tỉ trọng lao động trong ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp ( giảm 7,8 % ).
+ Tăng tỉ trọng lao động ngành Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ ( tăng 7,8 % ).
* Nguyên nhân:
+ Tính chất nền kinh tế vẫn dựa vào nông nghiệp.
+ Chính sách công nghiệp hoá đất nước.
+ Mở cửa thị trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)