Đề thi HSG Địa 9 (tỉnh QB)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Dương | Ngày 16/10/2018 | 83

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa 9 (tỉnh QB) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Họ và tên:…………………..
Số báo danh:………………
KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2014-2015
Môn: ĐỊA LÍ
LỚP 9 THCS
Khóa ngày 17-03-2015
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 01 trang)




Câu 1 (2,0 điểm)
a. Trình bày sự phân bố khí áp. Kể tên các đai khí áp thường xuyên trên Trái Đất.
b. Nêu đặc điểm của khí hậu ôn đới. Tại sao gió Tây ôn đới ở hai bán cầu có sự khác nhau về hướng và tính chất?
Câu 2 (1,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh vị trí địa lí có ý nghĩa quyết định khí hậu nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Giảì thích vì sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú?
Câu 3 (1,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Phân tích những thuận lợi để nước ta có thể đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính.
b. Giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
Câu 4 (3,0 điểm)
a. So sánh các thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Quảng Bình có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp?
Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác khoáng sản biển nước ta.
Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2010
Ngành vận tải
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
( nghìn tấn)
Khối lượng hàng hóa luân chuyển
( triệu tấn.km)

Đường sắt
8338
2271

Đường ô tô
212263
8657

Đường sông
62984
4297

Đường biển
33118
45985

Đường hàng không
105
185

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2010.
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển nói trên.


……………….Hết……………..
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGD)



SỞ GD&ĐT
QUẢNG BÌNH


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Địa Lí
HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
(2,0 đ)
a. Trình bày sự phân bố khí áp. Kể tên các đai khí áp thường xuyên trên Trái Đất.


1,0
- Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai khí áp thấp Xích đạo.
- Các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành các khu vực riêng biệt do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.
- Các đai khí áp thường xuyên: Đai khí áp thấp Xích đạo, hai đai khí áp cao cận chí tuyến, hai đai khí áp thấp ôn đới, hai đai khí áp cao ở cực.
0,25
0,25

0,5


b. Nêu đặc điểm của khí hậu ôn đới. Tại sao gió Tây ôn đới ở hai bán cầu có sự khác nhau về hướng và tính chất?





1,0
- Giới hạn: Từ chí tuyến đến vòng cực.
- Đặc điểm:
+ Có nhiệt lượng trung bình, sự phân hóa mùa rõ rệt.
+ Lượng mưa từ 500 – 1000mm, gió Tây ôn đới thổi quanh năm.
- Sự khác nhau về hướng và tính chất của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu: do tác động của lực Côriôlit và do tính chất bề mặt đệm vùng ôn đới của 2 bán cầu có sự khác nhau.
0,25

0,25
0,25

0,25

Câu 2
(1,5 đ)
a. Chứng minh vị trí địa lí có ý nghĩa quyết định khí hậu nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.


0,75
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến (phần đất liền của nước ta kéo dài từ 8003’B đến 23023’B) với nền nhiệt cao. Như vậy, vị trí địa lí quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu.
- Nước ta tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Dương
Dung lượng: 89,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)