Đề thi HSG Địa 9
Chia sẻ bởi Lê Thị Lâm |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG
PHÒNG GD – ĐT QUẬN CẨM LỆ
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 4
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Vẽ hình, trình bày và giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
Ở Việt Nam vào lúc 10h ngày 01/03/2010, thì ở các vị trí 300 Đ, 900 Đ, 300 T, 600 T trên Trái Đất lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
Câu 2: ( 2,0 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: chứng minh rằng khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
Câu 3: ( 3,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta thời kỳ 1980 - 2002
(Đơn vị: 1000 ha)
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2002
Cây công nghiệp hàng năm
372
601
542
717
778
840
Cây công nghiệp lâu năm
256
478
657
902
1.451
1.505
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp phân theo cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta thời kỳ 1980 - 2002.
Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 4: ( 1,5 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2006
Năm
1990
1995
1999
2003
2006
Diện tích (nghìn ha)
6042
6765
7653
7452
7324
Sản lượng (nghìn tấn)
19225
24963
31393
34568
35849
a. Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006 và giải thích nguyên nhân.
Câu 5: ( 1,5 điểm )
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Dựa vào Atlat Địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này.
b. Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng.
Họ và tên thí sinh:...............................................................................
Lớp:..............................................................................................................
Trường:.....................................................................................................
-------------------------- Hết ---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài )
SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG
PHÒNG GD – ĐT QUẬN CẨM LỆ
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 4
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Thang điểm chấm và làm tròn tối đa đến 0,25. Nếu bài được 5,25 làm tròn đến 5,5; bài được 5,75 làm tròn đến 6,0)
Câu , ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
a.
* Yêu cầu : Vẽ chính xác, có tên hình vẽ, ghi chú trên hình
* Trình bày và giải thích:
- Hai bên đường xích đạo luôn hình thành áp thấp --> Do nhiệt độ cao quanh năm, không khí nóng bốc lên cao, sức nén xuống bề mặt đất nhỏ
--> áp thấp
- Hai bên đường vĩ tuyến 30oB, N luôn nhận được không khí từ xích đạo nén xuống --> áp cao
- Hai cực (90oB, N) lạnh quanh năm --> áp cao
- Hai bên đường vĩ tuyến 60oB, N luôn nhận được 2 khối khí từ 2 áp cao chuyển đến --> áp thấp (động lực)
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
b
Kinh độ
600T
300T
300Đ
900Đ
1050Đ
Giờ
23
1
5
9
10
Ngày, tháng, năm
28/2/
2010
1/3/
2010
1/3/
2010
1/3
/2010
1/3
/2010
0,5
Câu 2
* Tính chất
nhiệt
đới
PHÒNG GD – ĐT QUẬN CẨM LỆ
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 4
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Vẽ hình, trình bày và giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
Ở Việt Nam vào lúc 10h ngày 01/03/2010, thì ở các vị trí 300 Đ, 900 Đ, 300 T, 600 T trên Trái Đất lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
Câu 2: ( 2,0 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: chứng minh rằng khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
Câu 3: ( 3,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta thời kỳ 1980 - 2002
(Đơn vị: 1000 ha)
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2002
Cây công nghiệp hàng năm
372
601
542
717
778
840
Cây công nghiệp lâu năm
256
478
657
902
1.451
1.505
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp phân theo cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta thời kỳ 1980 - 2002.
Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 4: ( 1,5 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2006
Năm
1990
1995
1999
2003
2006
Diện tích (nghìn ha)
6042
6765
7653
7452
7324
Sản lượng (nghìn tấn)
19225
24963
31393
34568
35849
a. Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006 và giải thích nguyên nhân.
Câu 5: ( 1,5 điểm )
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Dựa vào Atlat Địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này.
b. Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng.
Họ và tên thí sinh:...............................................................................
Lớp:..............................................................................................................
Trường:.....................................................................................................
-------------------------- Hết ---------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài )
SỞ GD – ĐT TP ĐÀ NẴNG
PHÒNG GD – ĐT QUẬN CẨM LỆ
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LẦN 4
NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Thang điểm chấm và làm tròn tối đa đến 0,25. Nếu bài được 5,25 làm tròn đến 5,5; bài được 5,75 làm tròn đến 6,0)
Câu , ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
a.
* Yêu cầu : Vẽ chính xác, có tên hình vẽ, ghi chú trên hình
* Trình bày và giải thích:
- Hai bên đường xích đạo luôn hình thành áp thấp --> Do nhiệt độ cao quanh năm, không khí nóng bốc lên cao, sức nén xuống bề mặt đất nhỏ
--> áp thấp
- Hai bên đường vĩ tuyến 30oB, N luôn nhận được không khí từ xích đạo nén xuống --> áp cao
- Hai cực (90oB, N) lạnh quanh năm --> áp cao
- Hai bên đường vĩ tuyến 60oB, N luôn nhận được 2 khối khí từ 2 áp cao chuyển đến --> áp thấp (động lực)
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
b
Kinh độ
600T
300T
300Đ
900Đ
1050Đ
Giờ
23
1
5
9
10
Ngày, tháng, năm
28/2/
2010
1/3/
2010
1/3/
2010
1/3
/2010
1/3
/2010
0,5
Câu 2
* Tính chất
nhiệt
đới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Lâm
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)