DE THI HSG DIA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khanh |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG DIA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PGD – ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HS GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS DÂN THÀNH MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 9
NĂM HỌC : 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 150 phút
Ma trận đề :
Mức độ nhận thức
Chủ đề (nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Trái đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. (4đ = 20%)
Biết sự chênh lệch về thời gian giữa các múi giờ. (4đ = 20% )
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
(2đ = 10 %)
So sánh điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ. (2đ = 10% )
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (5đ = 25% )
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
( 5đ = 25% )
Ngành lâm nghiệp thủy sản. (4đ = 20%)
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 – 2002
(4đ = 20%)
Ngành dịch vụ
(5đ = 25%)
Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.
(5đ = 25 % )
20 điểm = 100%
12 điểm = 60%)
8 điểm = 40%
Đề thi :
Câu 1: (4 điểm)
Bạn Trung đang ở 300 Đông gọi điện thoại cho bạn Nam ở 1500 Đông, biết rằng bạn Trung gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 04 tháng 02 năm 2012. Hỏi bạn Nam nhận được điện thoại của bạn Trung lúc mấy giờ (giờ địa phương) vào ngày tháng năm nào ?
Câu 2: (5điểm) Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.
Câu 3: (4 điểm)
Dựa bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002 (đơn vị nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890.6
728.5
162.1
2002
2647.4
1802.6
844.8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm 1990 và 2002.
b) Nhận xét quá trình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002.
Câu 4: (5 điểm)
a. Chứng minh rằng hệ thống giao thông vận tải nước ta phát triển phong phú.
b. Trong các loại hình vận tải, loại hình vận tải nào quan trọng nhất? Hãy giải thích.
Câu 5 : (2điểm )
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
(Thí sinh được sử dùng Atlát địa lý Việt Nam)
............ Hết .............
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4đ)
- Bạn Trung ở 300 Đông còn bạn Nam ở 1500 Đông vậy hai bạn cách nhau 1200 đi về phía đông. (1đ)
- 1 múi giờ = 150 vậy bạnTrung ở 300 Đông tức là ở múi giờ thứ 2 còn bạn Nam ở 1500 Đông tức là ở múi giờ thứ 10 vậy hai bạn cách nhau 8 múi giờ. (1đ)
- Như vậy bạn Trung gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 02 tháng 02 năm 2010 bạn Nam sẽ nhận được điện thoại của bạn Trung lúc 15 giờ (giờ địa phương) vào ngày 02 tháng 02 năm2010. (2đ)
* Hs có thể dùng công thức để tính
Câu 2 : (5đ)
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: Các tỉnh DHNTB đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng nhỏ hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. (0.5đ)
- Đất : + Đất cát pha và đất cát là chủ yếu nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ nổi tiếng như đồng bằng tuy hòa (phú Yên) thuận lợi cho trồng lúa và cây công nghiệp hàng năm. (0.25đ)
+ Vùng gò đồi ở phía tây thích hợp cho chăn nuôi bò, dê, cừu. (0.25đ)
Khí hậu:
+ DHNTB có khí hậu nóng quanh năm. Mùa khô kéo dài thường gây thiếu nước tưới
TRƯỜNG THCS DÂN THÀNH MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 9
NĂM HỌC : 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 150 phút
Ma trận đề :
Mức độ nhận thức
Chủ đề (nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Trái đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ. (4đ = 20%)
Biết sự chênh lệch về thời gian giữa các múi giờ. (4đ = 20% )
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
(2đ = 10 %)
So sánh điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ. (2đ = 10% )
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (5đ = 25% )
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
( 5đ = 25% )
Ngành lâm nghiệp thủy sản. (4đ = 20%)
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 – 2002
(4đ = 20%)
Ngành dịch vụ
(5đ = 25%)
Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.
(5đ = 25 % )
20 điểm = 100%
12 điểm = 60%)
8 điểm = 40%
Đề thi :
Câu 1: (4 điểm)
Bạn Trung đang ở 300 Đông gọi điện thoại cho bạn Nam ở 1500 Đông, biết rằng bạn Trung gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 04 tháng 02 năm 2012. Hỏi bạn Nam nhận được điện thoại của bạn Trung lúc mấy giờ (giờ địa phương) vào ngày tháng năm nào ?
Câu 2: (5điểm) Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.
Câu 3: (4 điểm)
Dựa bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002 (đơn vị nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890.6
728.5
162.1
2002
2647.4
1802.6
844.8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm 1990 và 2002.
b) Nhận xét quá trình phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002.
Câu 4: (5 điểm)
a. Chứng minh rằng hệ thống giao thông vận tải nước ta phát triển phong phú.
b. Trong các loại hình vận tải, loại hình vận tải nào quan trọng nhất? Hãy giải thích.
Câu 5 : (2điểm )
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
(Thí sinh được sử dùng Atlát địa lý Việt Nam)
............ Hết .............
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4đ)
- Bạn Trung ở 300 Đông còn bạn Nam ở 1500 Đông vậy hai bạn cách nhau 1200 đi về phía đông. (1đ)
- 1 múi giờ = 150 vậy bạnTrung ở 300 Đông tức là ở múi giờ thứ 2 còn bạn Nam ở 1500 Đông tức là ở múi giờ thứ 10 vậy hai bạn cách nhau 8 múi giờ. (1đ)
- Như vậy bạn Trung gọi điện lúc 7 giờ sáng (giờ địa phương) ngày 02 tháng 02 năm 2010 bạn Nam sẽ nhận được điện thoại của bạn Trung lúc 15 giờ (giờ địa phương) vào ngày 02 tháng 02 năm2010. (2đ)
* Hs có thể dùng công thức để tính
Câu 2 : (5đ)
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: Các tỉnh DHNTB đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng nhỏ hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. (0.5đ)
- Đất : + Đất cát pha và đất cát là chủ yếu nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ nổi tiếng như đồng bằng tuy hòa (phú Yên) thuận lợi cho trồng lúa và cây công nghiệp hàng năm. (0.25đ)
+ Vùng gò đồi ở phía tây thích hợp cho chăn nuôi bò, dê, cừu. (0.25đ)
Khí hậu:
+ DHNTB có khí hậu nóng quanh năm. Mùa khô kéo dài thường gây thiếu nước tưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khanh
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)