ĐỀ THI HSG ĐỊA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nhiên |
Ngày 16/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Thanh Oai
Trường THCS Cao Viên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút
( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3 điểm)
a, Trên Trái đất có mấy đới khí hậu?
b, gió là gì? Trên trái đất có những loại gió nào? Hoạt động ra sao?
Câu 2: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đăck điểm chính của vùng biển Việt Nam.
b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta?
Câu 3: ( 5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ( giai đoạn 1990 - 2007)
1990
1993
1995
1999
2002
2005
2007
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
Nông - lâm - ngư
38,7
29,9
27,2
25,4
23
21
20,3
Công nghiệp - XD
22,7
28,9
28,8
34,5
38,5
41
41,5
Dịch vụ
38,6
41,2
44,0
40,1
38,5
38
38,2
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thòi kì 1990 - 2007
b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 4 ( 4 điểm)
a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí như thế nào?
B, Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Câu 5 ( 5 điểm)
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Năm 1999)
Tiêu chí
Đơn vị tính
Đông Bắc
Tây Bắc
Cả nước
Mật độ dân số
Người/ km
136
63
233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
%
1,3
2,2
1,4
Tỉ lệ hộ nghèo
%
17,1
17,1
13,3
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Nghìn đồng
210
210
295
Tỉ lệ người biết chữ
%
89,3
73,3
90,5
Tuổi thọ trung bình
Năm
68,2
65,9
70,9
Tỉ lệ dân thành thị
%
17,3
12,9
23,6
Dựa vào bảng số liệu, kết hợp với At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc vủa Trung du và miền núi Bắc Bộ.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
( 3 điểm)
a, Trên Trái đất có 5 đới khí hậu
+ 1 đới nhiệt đới
+ 2 đới ôn đới
+ 2 đới hàn đới
b, gió là sự chuyển động của không khí, từ nơi áp cao về nơi áp thấp
- Trên trái đất có gió tín phong thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
- gió tây ôn đới thooit từ áp cao chí tuyến về áp thấp vòng cực
- gió đông cực thổi từ áp cao cực về áp thấp vòng cực
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 ( 3 điểm)
a, Vùng biển Việt - Nam là một phần của biển đông:
- Biển nóng quanh năm ( vùng biển nhiệt đới)
- Chế độ hải văn theo mùa
- Thủy triều phức tạp và độc đáo ( tạp triều, nhật triều)
- Tài nguyên phong phú, đa dạng
- Thiên nhiên dữ đội
b, Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp nguồn lợi thật là phong phú, đa dạng, có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, khoa học....
Khó khăn: Về quốc phòng: bảo vệ chủ quyền biển - đảo
- Những tai biến thiên nhiên như bào, nước dâng....
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (5 điểm)
a,
Trường THCS Cao Viên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút
( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3 điểm)
a, Trên Trái đất có mấy đới khí hậu?
b, gió là gì? Trên trái đất có những loại gió nào? Hoạt động ra sao?
Câu 2: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đăck điểm chính của vùng biển Việt Nam.
b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta?
Câu 3: ( 5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ( giai đoạn 1990 - 2007)
1990
1993
1995
1999
2002
2005
2007
Tổng số
100
100
100
100
100
100
100
Nông - lâm - ngư
38,7
29,9
27,2
25,4
23
21
20,3
Công nghiệp - XD
22,7
28,9
28,8
34,5
38,5
41
41,5
Dịch vụ
38,6
41,2
44,0
40,1
38,5
38
38,2
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP thòi kì 1990 - 2007
b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 4 ( 4 điểm)
a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí như thế nào?
B, Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Câu 5 ( 5 điểm)
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Năm 1999)
Tiêu chí
Đơn vị tính
Đông Bắc
Tây Bắc
Cả nước
Mật độ dân số
Người/ km
136
63
233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
%
1,3
2,2
1,4
Tỉ lệ hộ nghèo
%
17,1
17,1
13,3
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Nghìn đồng
210
210
295
Tỉ lệ người biết chữ
%
89,3
73,3
90,5
Tuổi thọ trung bình
Năm
68,2
65,9
70,9
Tỉ lệ dân thành thị
%
17,3
12,9
23,6
Dựa vào bảng số liệu, kết hợp với At lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc vủa Trung du và miền núi Bắc Bộ.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
( 3 điểm)
a, Trên Trái đất có 5 đới khí hậu
+ 1 đới nhiệt đới
+ 2 đới ôn đới
+ 2 đới hàn đới
b, gió là sự chuyển động của không khí, từ nơi áp cao về nơi áp thấp
- Trên trái đất có gió tín phong thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
- gió tây ôn đới thooit từ áp cao chí tuyến về áp thấp vòng cực
- gió đông cực thổi từ áp cao cực về áp thấp vòng cực
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 ( 3 điểm)
a, Vùng biển Việt - Nam là một phần của biển đông:
- Biển nóng quanh năm ( vùng biển nhiệt đới)
- Chế độ hải văn theo mùa
- Thủy triều phức tạp và độc đáo ( tạp triều, nhật triều)
- Tài nguyên phong phú, đa dạng
- Thiên nhiên dữ đội
b, Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp nguồn lợi thật là phong phú, đa dạng, có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, khoa học....
Khó khăn: Về quốc phòng: bảo vệ chủ quyền biển - đảo
- Những tai biến thiên nhiên như bào, nước dâng....
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (5 điểm)
a,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nhiên
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)