De thi hsg dia 9 2014
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Dương |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg dia 9 2014 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO & THẠCH THÀNH
TRƯỜNG THCH THẠCH ĐỒNG
ĐỀ THI SINH HUYỆN 2014 – 2015
MÔN: ĐỊA LÍ
(gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề bài :
Câu 1(4.0 điểm): Chứng minh rằng : Dân số nước ta trẻ và gia tăng dân số tuy có giảm ,nhưng vẫn còn cao .Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh?
Câu 2(5.0 điểm): Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngàng nông nghiệp nước ta ?
Câu 3(4.0 điểm): Cho bảng số liệu sau :
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ VÀ LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
NĂM
1995
2000
2004
2005
Số dân (nghìn người )
16137
17039
17836
18028
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ( nghìn tấn )
1117
1306
1246
1221
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn )
5340
6868
7054
6518
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người( Kg)
331
403
396
362
Hãy tính tốc độ tăng trưởng của 4 chỉ tiêu trên (lấy năm 1995= 100%)
Qua bảng số liệu hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng chỉ tiêu trên .Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất lương thực với dân số ở Đồng bằng sông hồng ?
Câu 5(3.0 điểm): Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của vùng Bắc trung bộ ?
Câu 6(4.0 điểm): Cho bảng số liệu sau :
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1990-2006
(Đơn vị :%)
Sản phẩm Năm
1990
1995
2000
2006
Than
100,0
182,6
252,2
845,7
Dầu thô
100,0
281,5
603,7
637,0
Điện
100,0
167,0
303,4
671,6
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta giai đoạn 1990-2006
Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm nói trên
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(4.0 đ):
-Dân số nước ta trẻ : Nước ta có kết cấu dân số trẻ thể hiện năm 2005 nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là 27.0%, độ tuổi từ 15-59 64,0%, độ tuổi từ 60 trở lên 9.0%(1.0 đ)
-Gia tăng dân số tuy có giảm nhưng vẫn còn cao : Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức tăng dân số tuy có giảm nhưng còn chậm , mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình khoảng 1 triệu người (1.5 đ)
-Hậu quả của việc gia tăng dâ số :
+Đối với kinh tế : vấn đề việc làm luôn là thách thức với nền kinh tế , cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch , sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu (0.5đ)
+Đối với xã hội : Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện , Các vấn đề về phát triển y tế , giáo dục (0.5đ)
+Sức ép với môi trường : Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên , oonhieemx môi trường (0.5đ)
Câu 2(5.0điểm): Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta :
*Thuận lợi :
-Đất đai : Nước ta có nguồn tài nguyên đất đa dạng , trong đó có hai nhóm đất chính : đất feralit ở trung du miền núi và đất phù sa ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển nhiều loại cây (1.0điểm)
-Khí hậu : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , phân hóa đa dạng theo độ cao và theo chiều Bắc –Nam ,thuận lợi phát triển nhiều loại cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới , cơ sở chúng ta xen canh tăng vụ (1.0 điểm)
-Nước : Nước ta nguồn nước dồi dào ,có hệ thống sông ngòi ,ao hồ dày đặc và nguồn nước ngầm hết sức phong phú thuận lợi cho công tác thủy lợi ,cung cấp nước cho cây trồng (1.0 điểm)
*Khó khăn :
-Diện tích đất nông nghiệp còn thấp và đất ở nhiều nơi bị thoái hóa ,bạc màu (1.0 điểm)
-Thời tiết diễn biến thất thường , thiên tai thường xuyên xảy ra (1.0 điểm
TRƯỜNG THCH THẠCH ĐỒNG
ĐỀ THI SINH HUYỆN 2014 – 2015
MÔN: ĐỊA LÍ
(gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Đề bài :
Câu 1(4.0 điểm): Chứng minh rằng : Dân số nước ta trẻ và gia tăng dân số tuy có giảm ,nhưng vẫn còn cao .Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh?
Câu 2(5.0 điểm): Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngàng nông nghiệp nước ta ?
Câu 3(4.0 điểm): Cho bảng số liệu sau :
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ VÀ LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
NĂM
1995
2000
2004
2005
Số dân (nghìn người )
16137
17039
17836
18028
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ( nghìn tấn )
1117
1306
1246
1221
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn )
5340
6868
7054
6518
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người( Kg)
331
403
396
362
Hãy tính tốc độ tăng trưởng của 4 chỉ tiêu trên (lấy năm 1995= 100%)
Qua bảng số liệu hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng chỉ tiêu trên .Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất lương thực với dân số ở Đồng bằng sông hồng ?
Câu 5(3.0 điểm): Trình bày đặc điểm vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của vùng Bắc trung bộ ?
Câu 6(4.0 điểm): Cho bảng số liệu sau :
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1990-2006
(Đơn vị :%)
Sản phẩm Năm
1990
1995
2000
2006
Than
100,0
182,6
252,2
845,7
Dầu thô
100,0
281,5
603,7
637,0
Điện
100,0
167,0
303,4
671,6
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta giai đoạn 1990-2006
Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm nói trên
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(4.0 đ):
-Dân số nước ta trẻ : Nước ta có kết cấu dân số trẻ thể hiện năm 2005 nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là 27.0%, độ tuổi từ 15-59 64,0%, độ tuổi từ 60 trở lên 9.0%(1.0 đ)
-Gia tăng dân số tuy có giảm nhưng vẫn còn cao : Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức tăng dân số tuy có giảm nhưng còn chậm , mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình khoảng 1 triệu người (1.5 đ)
-Hậu quả của việc gia tăng dâ số :
+Đối với kinh tế : vấn đề việc làm luôn là thách thức với nền kinh tế , cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch , sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu (0.5đ)
+Đối với xã hội : Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện , Các vấn đề về phát triển y tế , giáo dục (0.5đ)
+Sức ép với môi trường : Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên , oonhieemx môi trường (0.5đ)
Câu 2(5.0điểm): Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta :
*Thuận lợi :
-Đất đai : Nước ta có nguồn tài nguyên đất đa dạng , trong đó có hai nhóm đất chính : đất feralit ở trung du miền núi và đất phù sa ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển nhiều loại cây (1.0điểm)
-Khí hậu : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , phân hóa đa dạng theo độ cao và theo chiều Bắc –Nam ,thuận lợi phát triển nhiều loại cây trồng từ cận nhiệt đến ôn đới , cơ sở chúng ta xen canh tăng vụ (1.0 điểm)
-Nước : Nước ta nguồn nước dồi dào ,có hệ thống sông ngòi ,ao hồ dày đặc và nguồn nước ngầm hết sức phong phú thuận lợi cho công tác thủy lợi ,cung cấp nước cho cây trồng (1.0 điểm)
*Khó khăn :
-Diện tích đất nông nghiệp còn thấp và đất ở nhiều nơi bị thoái hóa ,bạc màu (1.0 điểm)
-Thời tiết diễn biến thất thường , thiên tai thường xuyên xảy ra (1.0 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Dương
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)