ĐỀ THI HSG ĐỊA 9_2010-2011
Chia sẻ bởi Mai Văn Quang |
Ngày 16/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG ĐỊA 9_2010-2011 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ
Trường THCS Nguyễn Du
------------------
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9.
Năm học 2010 - 2011
Môn Địa Lý: Thời gian 150 phút
Người ra đề: Châu Quang Bá
Người duyệt đề: Nguyễn Minh Lợi
Câu 1: (1,5đ) Trên thực địa 2 điểm cách nhau 1.650km. Nếu biểu thị khoảng cách đó trên bản đồ có tỉ lệ số sau thì khoảng cách đó trên bản đồ là bao nhiều cm?
a) Bản đồ có tủ lệ số: 1: 2.500.000
b) Bản đồ có tỉ lệ số: 1: 7.500.000
Câu 2: (3 điểm) A và B là hai địa điểm cùng nằm trên vĩ tuyến 170B, A nằm trên kinh tuyến 1040Đ, B nằm trên kinh tuyến 107020’Đ. Mặt trời mọc ở A là 6 giờ 10’ và lặn vào lúc 18 giừo 20’.
a) Cho biết thời điểm mặt trời mọc và lặn ở B.
b) Góc nhập xạ lớn nhất ở A và B vào ngày 22 tháng 12 là bao nhiêu?
Câu 3: (1,5 điểm) Châu á là Châu Lục sông lớn nhất thế giới, trải dài từ xích đạo lên đến vùng cực Bắc vì vậy khí hậu Châu á rất đa dạy. Em hãy cho biết:
a) Châu á có những đới khí hậu nào? Các đới có các kiểu khí hậu gì?
b) Mỗi kiểu tương ứng với cảnh quan nào?
Câu 4: (2 điểm) Hãy chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đời gió mùa, phân hoá đa dạng và thất thường.
Câu 5: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo thồng nhân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9.040,0
12.831,4
Cây lương thực
6.474,6
8.320,3
Cây công nghiệp
1.199,3
2.337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả
1.366,1
2.173,8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhật xét sự thay đổi cơ cấu cây trồng. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Ma trận đề học sinh giỏi địa 9
Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Đại Tương
Câu 1: 1,5đ
Câu 2: 3đ
4,5đ
Châu Lục
Câu 3-b
0,75
1,5đ
Việt Nam
Câu 3-a
0,75đ
Câu 4: 2đ
Câu 5: 2đ
4,0đ
Tổng điểm
0,75đ
4,25đ
5đ
10đ
đáp án kiểm tra HS giỏi địa 9
Câu 1: (1,5đ) Gọi a là khoảng cách trên bản đồ
a) Lập được tỉ số:
Khoảng cách bản đồ là 66cm 0,75đ
b) Lập được tỉ số:
Khoảng cách trên bản đồ là: 22cm. 0,75đ
Câu 2: (3đ)
a) Mỗi giờ mặt trời di chuyển được: kinh tuyến . 0,25đ
=> Một độ KT mất 4’ TG.
=> Mỗi phút thời gian mặt trời di chuyển được 0,25đ
=> Mỗi phút KT mặt trời di chuyển mất
Trường THCS Nguyễn Du
------------------
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9.
Năm học 2010 - 2011
Môn Địa Lý: Thời gian 150 phút
Người ra đề: Châu Quang Bá
Người duyệt đề: Nguyễn Minh Lợi
Câu 1: (1,5đ) Trên thực địa 2 điểm cách nhau 1.650km. Nếu biểu thị khoảng cách đó trên bản đồ có tỉ lệ số sau thì khoảng cách đó trên bản đồ là bao nhiều cm?
a) Bản đồ có tủ lệ số: 1: 2.500.000
b) Bản đồ có tỉ lệ số: 1: 7.500.000
Câu 2: (3 điểm) A và B là hai địa điểm cùng nằm trên vĩ tuyến 170B, A nằm trên kinh tuyến 1040Đ, B nằm trên kinh tuyến 107020’Đ. Mặt trời mọc ở A là 6 giờ 10’ và lặn vào lúc 18 giừo 20’.
a) Cho biết thời điểm mặt trời mọc và lặn ở B.
b) Góc nhập xạ lớn nhất ở A và B vào ngày 22 tháng 12 là bao nhiêu?
Câu 3: (1,5 điểm) Châu á là Châu Lục sông lớn nhất thế giới, trải dài từ xích đạo lên đến vùng cực Bắc vì vậy khí hậu Châu á rất đa dạy. Em hãy cho biết:
a) Châu á có những đới khí hậu nào? Các đới có các kiểu khí hậu gì?
b) Mỗi kiểu tương ứng với cảnh quan nào?
Câu 4: (2 điểm) Hãy chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đời gió mùa, phân hoá đa dạng và thất thường.
Câu 5: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo thồng nhân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9.040,0
12.831,4
Cây lương thực
6.474,6
8.320,3
Cây công nghiệp
1.199,3
2.337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả
1.366,1
2.173,8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhật xét sự thay đổi cơ cấu cây trồng. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Ma trận đề học sinh giỏi địa 9
Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Đại Tương
Câu 1: 1,5đ
Câu 2: 3đ
4,5đ
Châu Lục
Câu 3-b
0,75
1,5đ
Việt Nam
Câu 3-a
0,75đ
Câu 4: 2đ
Câu 5: 2đ
4,0đ
Tổng điểm
0,75đ
4,25đ
5đ
10đ
đáp án kiểm tra HS giỏi địa 9
Câu 1: (1,5đ) Gọi a là khoảng cách trên bản đồ
a) Lập được tỉ số:
Khoảng cách bản đồ là 66cm 0,75đ
b) Lập được tỉ số:
Khoảng cách trên bản đồ là: 22cm. 0,75đ
Câu 2: (3đ)
a) Mỗi giờ mặt trời di chuyển được: kinh tuyến . 0,25đ
=> Một độ KT mất 4’ TG.
=> Mỗi phút thời gian mặt trời di chuyển được 0,25đ
=> Mỗi phút KT mặt trời di chuyển mất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Quang
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)