Đề thi HSG Địa 9

Chia sẻ bởi Đàng Năng Hạnh | Ngày 16/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THUẬN NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm NĂM HỌC : 2011 - 2012

Khóa ngày : 22/10/2011
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI:

Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta? (2đ)
Câu 2: Vì sao Đồng bằng Sông Hồng là nơi tập trung dân cư dông đúc nhất cả nước? (2đ)
Câu 3: Trình bày đặc điểm và ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp? (2đ)
Câu 4: Cho bảng số liệu về tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và 2008 (%).
Nhóm cây
Năm 1990
Năm 2008

Cây lương thực có hạt
71,6
61,6

Cây công nghiệp
13,3
19,4

Cây ăn quả, cây thực phẩm
15,1
19,0

Tổng số:
100
100

a/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp về diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2008. (1,5đ)
b/ Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét diễn biến về diện tích gieo trồng các nhóm cây trên? (2,5đ)

-Hết-






























ĐÁP ÁN
Câu 1:
Phân bố không đều trên lãnh thổ.
-Tập trung ở đồng bằng, ven biển và đô thị (0,5đ)
-Miền núi và trung du thưa thớt. Tây Nguyên và Tây Bắc là các vùng có mật độ dân số thấp hơn các vùng khác. (0,5đ)
Trong cùng một vùng phân bố dân cư cũng có sự chênh lệch giữa các địa phương. (0,5đ)
-Các đô thị nước ta cũng phân bố tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển. Đồng Bằng Sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc. (0,5đ)
Câu 2:
Vì: -Vị trí địa lý, diều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi. (0,5đ)
-Có lịch sử khai thác và định cư lâu đời nhất. (0,5đ)
-Có nền nông nghiệp phát triển sớm với hoạt động trồng lúa nước là chủ yếu, cần nhiều lao động. (0,5đ)
-Có mạng lưới đô thị khá dày đặc, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ. (0,5đ)
Câu 3:
*Đặc điểm khí hậu:
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. (0,25đ)
-Phân hóa rõ rệt theo hướng Bắc – Nam, theo mùa và độ cao. (0,25đ)
-Diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. (0,25đ)
*Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp:
-Thuận lợi:
+Sản xuất quanh năm, có điều kiện thâm canh tăng vụ. (0,25đ)
+Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng. (0,25đ)
-Khó khăn:
+Nhiều sâu bệnh. (0,25đ)
+Chi phí tốn kém cho xây dựng thủy lợi. (0,25đ)
+Bão lụt, sương muối … thường xảy ra. (0,25đ)
Câu 4:
a/ Vẽ đúng, có ghi chú, sạch sẽ, đẹp. (1,5đ)
b/ Nhận xét:
-Diện tích có tăng nhưng khác nhau. (0,25đ)
+Cây lương thực có hạt tăng 1,3 lần. (0,25đ)
+Cây công nghiệp tăng 2,2 lần. (0,25đ)
+Cây thực phẩm tăng 1,9 lần. (0,25đ)
-Do tốc độ tăng khác nhau nên tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây cũng có sự thay đổi. (0,25đ)
+Cây lương thực có hạt tỷ trọng giảm từ 71,6% còn 61,6%. (0,25đ)
+Cây công nghiệp tăng từ 13,3 lên 19,4%. (0,25đ)
+Cây thực phẩm tăng từ 15,1% lên 19,0%. (0,25đ)
*Kết luận:
Ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hoá cơ cấu cây trồng. (0,5đ)



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàng Năng Hạnh
Dung lượng: 36,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)