ĐỀ THI HSG + ĐÁP ÁN

Chia sẻ bởi Nguyên Anh | Ngày 16/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG + ĐÁP ÁN thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
Trường THPT Bình Điền Môn Địa Lí - Năm học 2009 - 2010
------------- Thời gian: 150 phút (Không kể giao đề)

Câu 1(2 điểm)
Bản đồ A có tỉ lệ 1:10000 và B có tỉ lệ 1: 100000, bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? Vì sao?
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải phòng là 105km. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm.Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của ngành thuỷ sản nước ta?
Câu 3: (5 điểm)
Tây Nguyên là một trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta:
Phân tích các nguồn lực tự nhiên để phát triển cây công nghiệp dài ngày ở vùng?
Để phát triển mạnh ngành trồng cây công nghiệp của Tây Nguyên cần giải quyết các vấn đề gì?
Câu 4: (5 điểm)
Phân tích các nguồn lực để Đồng Bằng Sông Hồng trở thành vùng sản xuất cây lương thực lớn thứ hai cả nước?
Giải thích vì sao sản lượng bình quân lương thực theo đầu người của Đồng Bằng Sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước?
Câu 5: (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng giá trị sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng giá trị sản phẩm


Nông-Lâm-Ngư nghiệp
Công nghiệp- Xây dựng
Dịch vụ

1985
47
32
38

1999
101723
137959
160260


Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta trong các năm 1985 và 1999.
Qua đó hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
--- Hết--- Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
Trường THPT Bình Điền Môn Địa Lí - Năm học 2009 - 2010
Thời gian: 150 phút (Không kể giao đề)

Câu
Nội dung
Điểm

1
a. Bản đồ B thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn vì tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
b.Bản đồ có tỉ lệ 1: 700000
1

1

2
Thuận lợi:
- Tự nhiên: + Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2.
+ Nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
+ Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, hhệ thống kên rạch chằng chịt thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
- Kinh tế xã hội:
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật không ngừng được cải thiện.
+ Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
+ Nhà nước có nhiều chính sách khuyến ngư.
+ Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Thiên tai: bão, gió mùa Đông Bắc,…
- Tàu thuyền đánh bắt chậm đổi mới.
- Tàu thuyền thuỷ hải sản ngày càng cạn kiệt.
- Công nghiệp chế biến hải sản phát triển chậm và chất lượng sản phẩm còn hạn chế.

0.5

0.5

0.5

0.5
0.25
0.25
0.5


0.25
0.25
0.25
0.25


3
a. Các nguồn lực tự nhiên:
* Thuận lợi:
- Vị trí: thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế.
- Địa hình: Gồm nhiều cao nguyên xếp tầng, có mặt bằng rộng tạo điều kiện để trồng cây công nghiệp với quy mô lớn.
- Đất đai: Đất ba dan màu mỡ, tâng đất dày thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp.
- Khí hậu: + Có tính chất cận xích đạo cho phép phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới và tạo điều kiện tốt cho việc phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
+ Sự phân hoá khí hậu theo độ cao khiến cơ cấu cây trồng thêm phong phú.
-Hệ thống thuỷ văn: khá phát triển là nguồn cung cấp nước và khắc phục sự thiếu nước vào mùa khô.
* Khó khăn: Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu dẫn tới:
- Mùa mưa: gây lũ lụt, xói mòn đất.
- Mùa khô: hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng.
b. Các vấn đề cần giải quyết:
- Đảm bảo tốt nhu cầu lương thực, thực phẩm, tạo điều kiện ổn định diện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Anh
Dung lượng: 9,14KB| Lượt tài: 4
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)