ĐỀ THI HSG 9 HAY
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG 9 HAY thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo thi chọn đội tuyển dự thi học
Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh
Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
đề bài
Câu 1: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu và độ tuổi giới tính của dân số Việt Nam ( Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1994
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 - 14
21,8
20,7
20,1
18,9
19,0
17,8
15 - 59
23,8
26,6
25,6
28,2
25,9
28,6
60 trở lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,7
5,0
Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số nước ta?
Câu 2: (7 điểm)
a, Dựa trên cơ sở nào để xác định ngành công nghiệp trọng điểm?
b, Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và nơi phân bố chủ yếu?
c, Vì sao công nghiệp chế biến lương thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Câu 3: (4,5 điểm)
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta. Hãy:
a, Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
b, Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân cả nước (362,2kg/người so với 475,8kg/người năm 2005)?
Câu 4: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta
Năm
Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
Sản lượng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lượng lúa đông xuân (nghìn tấn)
1995
6 766
24 964
10 737
1999
7 654
31 394
14 103
2000
7 666
32 530
15 571
2002
7 504
34 447
16 720
2003
7 452
34 569
16 823
2005
7329
35 833
17 332
2006
7325
35 850
17 588
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2006?
b, Dựa vào biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu đã cho nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn trên?
Hết
Phòng giáo dục và đào tạo thi chọn đội tuyển dự thi học
Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh
Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1: (2,5 điểm)
Cơ cấu nhóm tuổi và giới tính của dân số nước ta từ 1979-1994
Nội dung
Điểm
- Dân số nước ta trẻ và mất cân đối về cơ cấu giới tính.
0,5
- Tỉ lệ nữ luôn cao hơn tỉ lệ nam: năm 1979 (nữ 51,5% nam 48,5%) năm 1994 (nữ 51,4% nam 48,6%).
0,5
- Nhóm tuổi nhỏ (0-14 tuổi) tỉ lệ nam nhiều hơn nữ
0,5
Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh
Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
đề bài
Câu 1: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu và độ tuổi giới tính của dân số Việt Nam ( Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1994
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 - 14
21,8
20,7
20,1
18,9
19,0
17,8
15 - 59
23,8
26,6
25,6
28,2
25,9
28,6
60 trở lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,7
5,0
Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số nước ta?
Câu 2: (7 điểm)
a, Dựa trên cơ sở nào để xác định ngành công nghiệp trọng điểm?
b, Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và nơi phân bố chủ yếu?
c, Vì sao công nghiệp chế biến lương thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Câu 3: (4,5 điểm)
Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta. Hãy:
a, Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
b, Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân cả nước (362,2kg/người so với 475,8kg/người năm 2005)?
Câu 4: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta
Năm
Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
Sản lượng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lượng lúa đông xuân (nghìn tấn)
1995
6 766
24 964
10 737
1999
7 654
31 394
14 103
2000
7 666
32 530
15 571
2002
7 504
34 447
16 720
2003
7 452
34 569
16 823
2005
7329
35 833
17 332
2006
7325
35 850
17 588
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2006?
b, Dựa vào biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu đã cho nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn trên?
Hết
Phòng giáo dục và đào tạo thi chọn đội tuyển dự thi học
Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh
Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1: (2,5 điểm)
Cơ cấu nhóm tuổi và giới tính của dân số nước ta từ 1979-1994
Nội dung
Điểm
- Dân số nước ta trẻ và mất cân đối về cơ cấu giới tính.
0,5
- Tỉ lệ nữ luôn cao hơn tỉ lệ nam: năm 1979 (nữ 51,5% nam 48,5%) năm 1994 (nữ 51,4% nam 48,6%).
0,5
- Nhóm tuổi nhỏ (0-14 tuổi) tỉ lệ nam nhiều hơn nữ
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Hùng
Dung lượng: 88,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)