Đề thi học sinh môn Địa 9

Chia sẻ bởi Trung Học Cơ Sở Tân Thạnh | Ngày 16/10/2018 | 94

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh môn Địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ XÃ, NĂM HỌC: 2016-2017
Đề thi môn: Địa lý 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________

Câu 1: (4điểm)
a. Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta.
b. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Các hậu quả do dân số đông, tăng nhanh gây ra.
c. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân?
Câu 2: (4điểm) Cho bảng số liệu sau:
Lao động phân theo khu vực ngành kinh tế của nước ta trong thời hai năm 2000 và 2005 (đơn vị nghìn người).
Khu vực
Năm 2000
Năm 2005

Nông – lâm – ngư nghiệp
24481.0
24257.1

Công nghiệp – Xây dựng
4929.7
7636.0

Dịch vụ
8298.9
10816.0

Tổng số
37609.6
42709.1

a. Tính tỉ lệ lao động phân theo khu vực ngành của hai năm trên.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện theo bán kính và kết quả tính.
c. Nêu nhận xét và giải thích vì sao tỉ lệ lao động phân theo khu vực ngành của nước ta lại có sự thay đổi trong thời kì trên.
Câu 3: (4điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy cho biết:
a. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
b. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. Ảnh của biển đến sản xuất và đời sống của nhân dân ta.
Câu 4: (4điểm) Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
b. Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: (4điểm)
a. Phân tích những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
b. Ảnh hưởng của địa hình đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta như thế nào?

HẾT

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ XÃ, NĂM HỌC: 2016-2017
Hướng dẫn chấm môn: Địa lý 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________

Câu 1: (4điểm)
a. Tình hình gia tăng dân số nước ta khác nhau qua các giai đoạn:
- Từ năm 1954 đến năm 2003, dân số tăng nhanh liên tục. (0,25điểm)
- Sự gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: dân số gia tăng rất nhanh trong các giai đoạn 1954 – 1960; từ 1970 – 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
(0,25điểm)
- Hiện nay, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp (năm 1999, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,43%). Tuy thế mỗi năm, dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng một triệu người. (0,25điểm)
- Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng: vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất là Tây Nguyên, vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng. Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn trung bình cả nước là Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. (0,5điểm)
b. Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng hằng năm, dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng là do:
- Quy mô dân số nước ta lớn. (0,25điểm)
- Cơ cấu dân số nước ta trẻ, các nhóm tuổi trẻ có tỉ lệ cao, do đó nhóm trong độ tuổi sinh đẻ và “tiềm năng sinh đẻ” còn cao . (0,5điểm)
* Các hậu quả do dân số đông, tăng nhanh gây ra:
- Về mặt kinh tế: làm cho thu nhập bình quân đầu người không cao, năng suất lao đông thấp, gây nhiều khó khăn cho phát triển kinh tế, tích lũy xã hội thấp. (0,25điểm)
- Về tài nguyên, môi trường: gây sức ép làm cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 16,47KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)