ĐỀ thi học sinh giỏi huyện vòng Ĩ-2015-2016
Chia sẻ bởi Trần Minh Sơn |
Ngày 16/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ thi học sinh giỏi huyện vòng Ĩ-2015-2016 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HẠ HÒA
ĐỀ THI CHINH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang)
Câu 1 (4 điểm )
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào ?
- Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?
Câu 3 ( 5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
Câu 4 (5 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 5 ( 4 điểm).
Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Dân số
( Nghìn người)
66.016,7
71.995,5
77.630,9
82.392,1
86.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
( Nghìn tấn)
19.897,7
26.142,5
34.538,9
39.621,6
44.632,5
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
HẾT
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........
Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
Nội dung
Điểm
Câu 1( 4 điểm)
* Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia . Các cửa khẩu ?
Dựa át lát bản đồ ……. Trang….(thiếu -0,25 điểm)
Nước
Trung Quốc
Lào
Campuchia
Hướng
Bắc
Tây
Tây nam
Các tỉnh dọc biên giới
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Điện Biên
Sơn La
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tình
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
Kom Tum
Kom Tum
Gia Lai
Đắc Lắc
Đắc Nông
Bình Phước
Tây Ninh
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Các cửa khẩu dọc biên giới
- Lào Cai (Lào Cai)
- Thanh Thủy( Hà Giang
- Trà Lĩnh,
Tà Lùng ( Cao Bằng)
- Đồng Đăng
( Lạng Sơn)
- Móng Cái (Quảng Ninh)
-Tây Trang ( Điện Biên)
- Sơn La ( Sơn La)
- Nà Mèo ( Thanh Hóa)
- Nậm Cắn ( Nghệ An)
- Cầu Treo( Hà Tĩnh)
- Cha Lo( Quảng Bình)
- Lao Bảo ( Q Trị)
- Nậm Giang ( Quảng Nam)
- Bờ y ( Kom Tum)
- Lệ Thanh ( Gia Lai)
- Hoa Lư ( B Phước)
- Xa mát , Mộc Bài
( Tây Ninh)
- Đồng Tháp ( Đồng Tháp)
- An Giang ( An Giang)
- Hà Tiên ( Kiên Giang)
( Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)
ĐỀ THI CHINH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang)
Câu 1 (4 điểm )
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào ?
- Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?
Câu 3 ( 5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
Câu 4 (5 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 5 ( 4 điểm).
Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Dân số
( Nghìn người)
66.016,7
71.995,5
77.630,9
82.392,1
86.932,5
Sản lượng lương thực có hạt
( Nghìn tấn)
19.897,7
26.142,5
34.538,9
39.621,6
44.632,5
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
HẾT
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........
Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
Nội dung
Điểm
Câu 1( 4 điểm)
* Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia . Các cửa khẩu ?
Dựa át lát bản đồ ……. Trang….(thiếu -0,25 điểm)
Nước
Trung Quốc
Lào
Campuchia
Hướng
Bắc
Tây
Tây nam
Các tỉnh dọc biên giới
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Điện Biên
Sơn La
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tình
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
Kom Tum
Kom Tum
Gia Lai
Đắc Lắc
Đắc Nông
Bình Phước
Tây Ninh
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Các cửa khẩu dọc biên giới
- Lào Cai (Lào Cai)
- Thanh Thủy( Hà Giang
- Trà Lĩnh,
Tà Lùng ( Cao Bằng)
- Đồng Đăng
( Lạng Sơn)
- Móng Cái (Quảng Ninh)
-Tây Trang ( Điện Biên)
- Sơn La ( Sơn La)
- Nà Mèo ( Thanh Hóa)
- Nậm Cắn ( Nghệ An)
- Cầu Treo( Hà Tĩnh)
- Cha Lo( Quảng Bình)
- Lao Bảo ( Q Trị)
- Nậm Giang ( Quảng Nam)
- Bờ y ( Kom Tum)
- Lệ Thanh ( Gia Lai)
- Hoa Lư ( B Phước)
- Xa mát , Mộc Bài
( Tây Ninh)
- Đồng Tháp ( Đồng Tháp)
- An Giang ( An Giang)
- Hà Tiên ( Kiên Giang)
( Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Sơn
Dung lượng: 224,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)