De_thi_hoc_sinh_gioi_Dia_9
Chia sẻ bởi Hồ Văn Hiên |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: De_thi_hoc_sinh_gioi_Dia_9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐAKRÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS ……………… Năm học: 2008 – 2009
Môn thi: Địa Lý
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên….………………………………..
Câu 1: (1,5đ) Mật độ dân số là gì ? Để tính mật độ dân số ta phải làm thế nào ?
Câu 2:(2,5đ) Đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thực vật châu Âu?
Câu 3: (3đ) Vì sao nói chăn nuôi bò và khai thác tiềm năng thủy sản là thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Hãy kể tên các tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ? Tên các di sản thế giới ở miền Trung?
Câu 4: (3đ)
a. Dựa vào bảng số liệu sau vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
Bảng tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học hãy cho biết:
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng ?
- Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
Năm học: 2007 – 2008
Môn: Địa Lý
Vòng 1. Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5đ)
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị người/km2 ) (1điểm)
- Phải lấy tổng dân số (số người) chia cho tổng diện tích lãnh thổ (số km2) (0,5điểm)
Câu 2:(2,5đ) Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
a, Có 4 kiểu khí hậu (1đ)
- Ôn đới hải dương: ven biển phía Tây
- Ôn đới lục địa: Đông và Đông Nam ( chiếm phần lớn DT )
- Hàn đới: phía Bắc và Cực
- ĐTH: phía Nam ( ven biển ĐTH )
b. Sông ngòi: (0,75đ)
- Mật độ sông ngòi dày đặc
- Lượng nước đồi dào do nguồn cung cấp nước phong phú
- Các sông chảy về phía Bắc có thời gian đóng băng về mùa Đông.
c. Thực vật: (0,75đ)
- Thực vật thay đổi từ B đến N từ Đ đến T do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi.
- Các kiểu chính:
+ Rừng lá rộng: Tây Âu
+ Rừng lá kim: Sâu trong nội địa
+ Thảo nguyên: Đông Nam
+ Rừng lá cứng: ven ĐTH
Câu 2: (3 điểm)
*Chăn nuôi bò + Phía tây chủ yếu đồi núi thấp (1 đ)
+ Diên tich đất đai của vùng là đồng cỏ chiếm tỉ lệ lớn
+ Khí hậu thuận lợi
*Tiềm năng thủy sản(1 đ)
+ Kinh tế cảng.
+ Đánh bắt hải sản
+ sản xuất muối
+ Du lịch tham quan, nghĩ dưỡng( bãi biển đẹp, chim )
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi kinh tế.
Kết luận: nuôi bò tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải Miền Trung xây dựng nền kinh tế với nhiều triển vọng.
Vùng kinh Trung Thiên , Đà , Nam, Ngãi. (0,)
Tên các di sản thế giới? (0,5đ)
Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội an, di tích Mĩ Sơn
TRƯỜNG THCS ……………… Năm học: 2008 – 2009
Môn thi: Địa Lý
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên….………………………………..
Câu 1: (1,5đ) Mật độ dân số là gì ? Để tính mật độ dân số ta phải làm thế nào ?
Câu 2:(2,5đ) Đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thực vật châu Âu?
Câu 3: (3đ) Vì sao nói chăn nuôi bò và khai thác tiềm năng thủy sản là thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Hãy kể tên các tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ? Tên các di sản thế giới ở miền Trung?
Câu 4: (3đ)
a. Dựa vào bảng số liệu sau vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
Bảng tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học hãy cho biết:
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng ?
- Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
Năm học: 2007 – 2008
Môn: Địa Lý
Vòng 1. Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5đ)
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị người/km2 ) (1điểm)
- Phải lấy tổng dân số (số người) chia cho tổng diện tích lãnh thổ (số km2) (0,5điểm)
Câu 2:(2,5đ) Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
a, Có 4 kiểu khí hậu (1đ)
- Ôn đới hải dương: ven biển phía Tây
- Ôn đới lục địa: Đông và Đông Nam ( chiếm phần lớn DT )
- Hàn đới: phía Bắc và Cực
- ĐTH: phía Nam ( ven biển ĐTH )
b. Sông ngòi: (0,75đ)
- Mật độ sông ngòi dày đặc
- Lượng nước đồi dào do nguồn cung cấp nước phong phú
- Các sông chảy về phía Bắc có thời gian đóng băng về mùa Đông.
c. Thực vật: (0,75đ)
- Thực vật thay đổi từ B đến N từ Đ đến T do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi.
- Các kiểu chính:
+ Rừng lá rộng: Tây Âu
+ Rừng lá kim: Sâu trong nội địa
+ Thảo nguyên: Đông Nam
+ Rừng lá cứng: ven ĐTH
Câu 2: (3 điểm)
*Chăn nuôi bò + Phía tây chủ yếu đồi núi thấp (1 đ)
+ Diên tich đất đai của vùng là đồng cỏ chiếm tỉ lệ lớn
+ Khí hậu thuận lợi
*Tiềm năng thủy sản(1 đ)
+ Kinh tế cảng.
+ Đánh bắt hải sản
+ sản xuất muối
+ Du lịch tham quan, nghĩ dưỡng( bãi biển đẹp, chim )
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi kinh tế.
Kết luận: nuôi bò tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải Miền Trung xây dựng nền kinh tế với nhiều triển vọng.
Vùng kinh Trung Thiên , Đà , Nam, Ngãi. (0,)
Tên các di sản thế giới? (0,5đ)
Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ Hội an, di tích Mĩ Sơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Văn Hiên
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)