DE THI HOC KY I- DIA LY 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chiến |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: DE THI HOC KY I- DIA LY 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ 9
I. ĐỀ BÀI
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng?
Câu 2: Trình bày những thành tựu của nghành bưu chính viễn thông? Việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư của vùng Tây Nguyên?
Câu 4 Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2000
( đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Ngành
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Nuôi trồng
Khai thác
38,8
153,7
26,7
493,5
a. Tính tỷ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung bộ và vùng duyên hải Nam trung bộ.
c. So sánh sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung bộ với vùng duyên hải Nam trung bộ và giải thích?
II- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3điểm)
*Thuận lợi: 2đ
- Địa hình bằng phẳng, rộng lớn.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Đất là tài nguyên quý giá : Đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước .
- Khoáng sản : các mỏ đá, sét, cao lanh, than nâu -> phát triển CN đa dạng.
- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả , phát triển du lịch.
*Khó khăn: 1đ
Có đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn càn được cải tạo, lũ lụt…
Câu 2: (2,5điểm)
* Thành tựu: 1,5đ
- Bưu chính đã có những bước phát triển mạnh mẽ ,mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp,nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời
-Tốc độ điện thoại đứng thứ 2 thế giới
-Hơn 90% số xã có có mạng lưới điện thoại
- Có 6 trạm thông tin vệ tinh, 1 vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển.
- Hoà mạng Internet năm 1997.
* Tác động: 1đ
+Tích cực:
- Giúp thông tin liên lạc nhanh chóng: Điện hoa, chuyển tiền nhanh, chuyển phát nhanh.
- Đáp ứng nhu cầu cao trong đời sống nhân dân.
+ Tiêu cực:
- Có nhiều thông tin hình ảnh đồi trụy, bạo lực không lành mạnh gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa giới trẻ.
Câu 3: (2điểm)
- Có số dân: 4,4 triệu người
- Các đân tộc ít người chiếm 30% gồm: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na… còn có một số dân tộc mới nhập cư vào.
- Có mật độ dân số thấp nhất khoảng 81 người/km2, nhưng phân bố không đều.Người kinh phần lớn sống ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường và có mật độ dân số cao hơn
- Có bản sắc văn hoá phong phú với nhiều nét đặc thù.
Câu 4: (2,5 điểm)
a.Xử lý số liêu:( %) ( 0,5đ)
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
Khai thác
58,5
23,7
41,5
76,3
b. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp( hình cột hoặc tròn) ( 1đ)
c. So sánh: Tỷ trong sản lượng nuôi trồng của duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn vùng BTB. Sản lượng khai thác thuỷ sản vùng DHNTB lớn hơn nhiều so với vùng BTB =>Sản lượng thuỷ sản DHNTB lớn hơn vùng BTB. ( 0,5đ)
- Do: + Tiềm năng kinh tế biển vùng DHNTB lớn hơn vùng BTB
+ DHNTB có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản có nguồn thuỷ sản phong phú ( 0,5đ)
MÔN: ĐỊA LÝ 9
I. ĐỀ BÀI
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng?
Câu 2: Trình bày những thành tựu của nghành bưu chính viễn thông? Việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư của vùng Tây Nguyên?
Câu 4 Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2000
( đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Ngành
Bắc Trung bộ
Duyên hải Nam Trung bộ
Nuôi trồng
Khai thác
38,8
153,7
26,7
493,5
a. Tính tỷ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung bộ và vùng duyên hải Nam trung bộ.
c. So sánh sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung bộ với vùng duyên hải Nam trung bộ và giải thích?
II- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (3điểm)
*Thuận lợi: 2đ
- Địa hình bằng phẳng, rộng lớn.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Đất là tài nguyên quý giá : Đất phù sa phì nhiêu mầu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước .
- Khoáng sản : các mỏ đá, sét, cao lanh, than nâu -> phát triển CN đa dạng.
- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả , phát triển du lịch.
*Khó khăn: 1đ
Có đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn càn được cải tạo, lũ lụt…
Câu 2: (2,5điểm)
* Thành tựu: 1,5đ
- Bưu chính đã có những bước phát triển mạnh mẽ ,mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp,nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời
-Tốc độ điện thoại đứng thứ 2 thế giới
-Hơn 90% số xã có có mạng lưới điện thoại
- Có 6 trạm thông tin vệ tinh, 1 vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển.
- Hoà mạng Internet năm 1997.
* Tác động: 1đ
+Tích cực:
- Giúp thông tin liên lạc nhanh chóng: Điện hoa, chuyển tiền nhanh, chuyển phát nhanh.
- Đáp ứng nhu cầu cao trong đời sống nhân dân.
+ Tiêu cực:
- Có nhiều thông tin hình ảnh đồi trụy, bạo lực không lành mạnh gây ảnh hưởng xấu đến văn hóa giới trẻ.
Câu 3: (2điểm)
- Có số dân: 4,4 triệu người
- Các đân tộc ít người chiếm 30% gồm: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na… còn có một số dân tộc mới nhập cư vào.
- Có mật độ dân số thấp nhất khoảng 81 người/km2, nhưng phân bố không đều.Người kinh phần lớn sống ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường và có mật độ dân số cao hơn
- Có bản sắc văn hoá phong phú với nhiều nét đặc thù.
Câu 4: (2,5 điểm)
a.Xử lý số liêu:( %) ( 0,5đ)
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
Khai thác
58,5
23,7
41,5
76,3
b. Vẽ biểu đồ chính xác, đẹp( hình cột hoặc tròn) ( 1đ)
c. So sánh: Tỷ trong sản lượng nuôi trồng của duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn vùng BTB. Sản lượng khai thác thuỷ sản vùng DHNTB lớn hơn nhiều so với vùng BTB =>Sản lượng thuỷ sản DHNTB lớn hơn vùng BTB. ( 0,5đ)
- Do: + Tiềm năng kinh tế biển vùng DHNTB lớn hơn vùng BTB
+ DHNTB có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản có nguồn thuỷ sản phong phú ( 0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chiến
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)