ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN ĐỊA LÍ

Chia sẻ bởi Nguyễn Tú Như | Ngày 16/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN ĐỊA LÍ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT NINH THẠNH LỢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010 – 2011
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÝ, LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)


HƯỚNG DẪN CHẤM
( Gồm 02 trang)
I. PHẦN CHUNG
Câu
Nội dung
Điểm

1

- Công nghiệp cơ khí có vai trò chủ đạo:
+ cung cấp máy móc, thiết bị tòan bộ cho mọi ngành sản xuất, cho nghiên cứu khoa học, quốc phòng, các sản phẩm cơ khí tiêu dung cho đời sống.
+ Giải phòng lao động nặng nhọc, tăng năng suất chất lượng sản phẩm, cải thiện cuộc sống con nguời.
- Công nghiệp điện tử -tin học là ngành công nghiệp mũi nhọn:
+ CN điện tử không tiêu thụ nhiều kim loại, điện,nước,ít gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng được nguồn lao động trẻ có trình độ kĩ thuật cao, phù hợp với hoàn cảnh nhiều nước.
+ Sản phẩm ncủa công nghiệp điện tử đáp ứng được nhu cầu đa dạng sản xuất và đời sống( thiết bị nghe nhìn; máy tính; thiết bị viễn thông, mạng internet..
b) Công nghiệp hóa chất được xem là ngành cn mũi nhọn vì:
có thế mạnh lâu dài nhờ sử dụng được nhiều nguyên liệu thông thường, dễ kiếm( than đá, dầu mỏ, cát, sét, đá vôi..) nhưng tạo ra các vật liệu mới, có tính năng ưu việt: cao su, nhựa, vải tổng hợp..)thay thế các vật liệu tự nhiên.
Mang lại hiệu quả kinh tế cao vì sử dụng được nhiều phế liệu.
Có ý nghĩa môi trường, sử dụng tài nguyên một cách hợp lí, tiết kiệm hạn chế ô nhiễm môi trường.
4,0
1,0


0,5

0,5
1,5

0,5

0,5


0,5
1,5



0,5
0,5

0,5







II
Giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản:

Trung tâm kinh tế
Bình quân giá
trị xuất khẩu

(USD/người)

Hoa Kỳ
2795,1


Trung Quốc (kể cả đặc khu Hồng Công)
466,9

Nhật Bản
4435,7



1,0


Vẽ biểu đồ hình cột:
- Chính xác, đầy đủ
- Khoa học thẩm mĩ
(Ghi chú: Nếu thiếu hoặc sai một chi tiết trừ 0,25 điểm)
2,0

II/ PHẦN RIÊNG.
Thí sinh chọn 1 trong 2 câu.

Câu
Nội dung
Điểm

1
Đối với ban cơ bản:
Các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của ngành GTVT. mặt khác các ngành CN, dịch vụ khác( TTLL) củng góp tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT.
sự phát triển các trung tâm công nghiệp lớn, và sự tập trung lãnh thổ sản xuất công nghiệp;nông nghiệp sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên nhiên vật liệu và sản phẩm làm phát triển GTVT.
Sự cơ cấu lại nền kinh tế VN đã làm thay đổi mạnh mạng lướt GTVT, nhất blà vùng kinh tế trọng điểm.
Sự phân bố dân cư, sự phân bố các thành phố, chum đo thị ảnh hưởng đến phát triển GTVT.

3,0


0,75


0,75

0,75

0,75

2
Đối với ban nâng cao:
a. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Nhân tố tự nhiên: Đất đai, khí hậu – nước, sinh vật; xác định cơ cấu phân bố cây trồng và vật nuôi.
- Nhân tố kinh tế - xã hội: Dân cư – lao động, tiến độ kỹ thuật trong nông nghiệp, thị trường tiêu thụ… là các nhân tố quyết định sự phân bố hợp lí các vùng sản xuất nông nghiệp.
b. Liên hệ ở Việt Nam:
- Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng (hồ Dầu tiếng, hồ Kẻ Gỗ…) tưới tiêu hợp lí.
- Nhiều loại máy kéo, bơm nước, gặt đập… → tăng năng sức, giải phóng lao động.
- Đặc biệt, nhờ lai tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi mới (giống lúa, ngô, lợn, thủy sản…).‎


3,0
1,5

0,75


0,75
1,5

0,5

0,5

0,5

HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tú Như
Dung lượng: 50,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)