ĐỀ THI HKI ĐIA LÍ 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Đông Hớn |
Ngày 16/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HKI ĐIA LÍ 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT MỸ TÚ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (LỚP 9)
Trường: THCS Mỹ Phước Năm học : 2017 - 2018
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Địa lí dân cư
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta ; nguyên nhân và hậu quả.
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
2,25 điểm
1 điểm
4 câu TN
0 Câu TL
1,25 điểm
1 câu TN
1 Câu TL
2. địa lí kinh tế
- Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
- Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.
- Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá.
- Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.
- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.
- Phân tích bảng số liệu
Trường: THCS Mỹ Phước Năm học : 2017 - 2018
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Địa lí dân cư
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta ; nguyên nhân và hậu quả.
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
2,25 điểm
1 điểm
4 câu TN
0 Câu TL
1,25 điểm
1 câu TN
1 Câu TL
2. địa lí kinh tế
- Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới : thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế ; những thành tựu và thách thức.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
- Trình bày được nguồn lợi thuỷ, hải sản ; sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.
- Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp : cơ cấu đa ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh của đất nước ; thực hiện công nghiệp hoá.
- Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ : giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.
- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.
- Phân tích bảng số liệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đông Hớn
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)