Đề thi HKI 2013-2014

Chia sẻ bởi Tạ Hằng | Ngày 16/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HKI 2013-2014 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKI

CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
a. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
b. Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?
Câu 2: (3 điểm)
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu 3: (2 điểm)
- Nêu những hạn chế của ngành công nghiệp tỉnh Tây Ninh?
Câu 4: (3 điểm)
- Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2007 (đơn vị %) dưới đây:
Ngành kinh tế

Vùng kinh tế
Nông – lâm – thủy sản
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ

Trung du - miền núi Bắc Bộ
35,0
29,5
35,5

Đồng bằng sông Hồng
14,0
42,2
43,8

a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của hai vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
b. Nhận xét biểu đồ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do:
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo sức ép lớn về giải quyết việc làm.
- Đặc điểm mùa vụ ở nông thôn; sự phát triển nghề còn hạn chế, nên thời gian làm việc của lao động nông thôn còn thấp, chiếm tỉ lệ 77,7% thời gian lao động trong năm (năm 2003).
- Khu vực thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6%.
- Số người trong độ tuổi lao động tăng cao từ 1,2 đến 1,6 triệu người/năm, khi việc làm chưa tăng kịp
b. Biện pháp:
- Phân bố lại dân cư, lao động.
- Đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề.
Câu 2:
a. Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh, cơ cấu cây trồng đa dạng, phát triển cây vụ đông.
- Hệ thống sông Hồng có lượng nước lớn, nhiều phù sa, mở rộng diện tích đồng bằng
- Một số khoáng sản có giá trị: đá vôi, sét, than nâu, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
b. Khó khăn:
- Nhiều thiên tai bão lụt.
- Thời tiết thất thường không ổn định gây khó khăn cho sản xuất.
- Đa số đất ngoài đê bị bạc màu. Đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.
- Ít tài nguyên khoáng sản
Câu 3:
- Tăng trưởng nhanh nhưng chưa vững chắc
- Chưa có ngành công nghiệp then chốt, chưa sử dụng hết nguồn nguyên liệu nông sản.
- Thiếu vốn, chậm đổi mới công nghệ.
- Sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh với thị trường trong và ngoài nước.
- Cơ cấu ngành và trình độ nghề nghiệp của người lao động chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.
Câu 4:
a. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cơ cấu GDP của hai vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
















b. Nhận xét:
- Vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng GDP ngành nông – lâm – thủy sản lớn 35%, ngành công nghiệp – xây dựng nhỏ 29,5%
- Vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng GDP ngành nông – lâm – thủy sản nhỏ 14%, ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lớn trên 42%.
- Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh hơn Trung du - miền núi Bắc Bộ.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Hằng
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)