De thi HKI 2012-2013
Chia sẻ bởi Tạ Hằng |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de thi HKI 2012-2013 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKI
* CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
- Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó?
Câu 2: (3 điểm)
- Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu? Mật độ dân số cao có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 3: (2 điểm)
a. Giao thông đường thủy của tỉnh Tây Ninh có các dòng sông nào? Đoạn chảy qua tỉnh ta dài bao nhiêu km?
b. Nêu đặc điểm của cảng Bến Kéo?
Câu 4: (3 điểm)
- Dựa vào bảng số liệu sản lượng thủy sản của nước ta dưới đây:
Sản lượng
Năm
Tổng số (nghìn tấn)
Thủy sản khai thác
Thủy sản nuôi trồng
2000
2250,5
1660,9
589,6
2007
4197,8
2074,5
2123,3
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2007?
b. Nhận xét biểu đồ?
* ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
+ Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%.
b. Giải thích:
- Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi và cao nguyên.
- Đồng bằng, ven biển là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ pgat1 triển lực lượng sản xuất.
- Nhân dân ta có tập quán trồng lúa nước ở đồng bằng.
Câu 2:
- Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước: 1.179 người/km2 năm 2002; 1.225 người/km2 năm 2006, gấp 4,8 lần mật độ dân số cả nước.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có trình độ thâm canh cao.
+ Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, nghề thủ công giỏi.
+ Đội ngũ trí thức, công nhân lành nghề cao.
- Khó khăn:
+ Bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp 0,05 ha/người.
+ Gây sức ép lớn về kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 3:
a. Giao thông đường thủy Tây Ninh có các sông:
- Sông Vàm Cỏ Đông, chiều dài trong địa bàn tỉnh 151 km.
- Sông Sài Gòn, chiều dài trong địa bàn tỉnh 135 km.
b. Đặc điểm của cảng Bến Kéo:
- Cảng nằm trên sông Vàm Cỏ Đông.
- Năng lực thiết kế không quá 100.000 tấn/năm.
- Khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 200 – 2.000 tấn neo đậu.
Câu 4:
a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản tăng nhanh từ năm 2000 đến năm 2007.
- Sản lượng khai thác tăng ít 413,6 nghìn tấn.
- Sản lượng nuôi trồng tăng cao 1.533,7 nghìn tấn.
- Biểu hiện ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh hơn ngành khai thác thủy sản.
* CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: (2 điểm)
- Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó?
Câu 2: (3 điểm)
- Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu? Mật độ dân số cao có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 3: (2 điểm)
a. Giao thông đường thủy của tỉnh Tây Ninh có các dòng sông nào? Đoạn chảy qua tỉnh ta dài bao nhiêu km?
b. Nêu đặc điểm của cảng Bến Kéo?
Câu 4: (3 điểm)
- Dựa vào bảng số liệu sản lượng thủy sản của nước ta dưới đây:
Sản lượng
Năm
Tổng số (nghìn tấn)
Thủy sản khai thác
Thủy sản nuôi trồng
2000
2250,5
1660,9
589,6
2007
4197,8
2074,5
2123,3
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2007?
b. Nhận xét biểu đồ?
* ĐÁP ÁN
Câu 1:
a. Phân bố dân cư:
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
+ Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%.
b. Giải thích:
- Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi và cao nguyên.
- Đồng bằng, ven biển là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ pgat1 triển lực lượng sản xuất.
- Nhân dân ta có tập quán trồng lúa nước ở đồng bằng.
Câu 2:
- Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước: 1.179 người/km2 năm 2002; 1.225 người/km2 năm 2006, gấp 4,8 lần mật độ dân số cả nước.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có trình độ thâm canh cao.
+ Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, nghề thủ công giỏi.
+ Đội ngũ trí thức, công nhân lành nghề cao.
- Khó khăn:
+ Bình quân diện tích đất nông nghiệp thấp 0,05 ha/người.
+ Gây sức ép lớn về kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 3:
a. Giao thông đường thủy Tây Ninh có các sông:
- Sông Vàm Cỏ Đông, chiều dài trong địa bàn tỉnh 151 km.
- Sông Sài Gòn, chiều dài trong địa bàn tỉnh 135 km.
b. Đặc điểm của cảng Bến Kéo:
- Cảng nằm trên sông Vàm Cỏ Đông.
- Năng lực thiết kế không quá 100.000 tấn/năm.
- Khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 200 – 2.000 tấn neo đậu.
Câu 4:
a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản tăng nhanh từ năm 2000 đến năm 2007.
- Sản lượng khai thác tăng ít 413,6 nghìn tấn.
- Sản lượng nuôi trồng tăng cao 1.533,7 nghìn tấn.
- Biểu hiện ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh hơn ngành khai thác thủy sản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Hằng
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)