đề thi địa 9 kid 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Cường |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: đề thi địa 9 kid 2 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRA HỌC KÌ II –MÔN ĐỊA 9.
(Thời gian 45 phút)
1,Xác tiêu tra.
-Đánh giá sinh dung, pháp và giúp đỡ sinh cách (là sinh bào).
- Đánh giá , ; độ , và sinh nội dung: Vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long, phát triển tổng kinh và tài nguyên môi .
: Xác hình tra.
Đề tra .
3: Ma đề tra.
đề, nội dung / độ )
Thông
TN
TL
TN
TL
TN
TL
dung 1:
Vùng Nam .
-Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
câu : 3câu
:
: 40%
1câu
3đ
100%
dung 2:
Vùng sông Long.
-Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ cột chồng để so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
câu : 1câu
: 4 đ
: 40%
1câu
4đ
100%
dung 3:
Phát kinh và tài nguyên môi .
-.
-Trình bày một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
câu : 1câu
: 2đ
: 20%
1câu
2đ
Tổng số điểm 10 đ
:100%
40%
40%
20%
Bước 4: Viết đề kiểm tra từ ma trận.
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng? (4 )
Câu 2: Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002( nghìn tấn).
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước = 100%). (4 )
Câu 3: Trình bày một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? (2 điểm)
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm .
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội:
a/ Thuân lợi:
* Điều kiện tự nhiên:(1,5điểm)
- Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Khí hậu cận xích đạo ẩm nguồn sinh tốt.
- Sông ngòi khá phát triển có giá trị lớn về lợi, thủy điện như sông Sài Gòn, Đồng Nai, Sông Bé.
* Tài nguyên thiên nhiên(1,5điểm)
- Có 2 nhóm đất chính bazan và xám thích hợp cây công nghiệp.
- Thềm lục địa có nguồn khí lớn đang được khai thác.
- Nguồn thuỷ sản phong phú, giao thông vận tải và du lịch biển khá phát triển.
=> Giàu tài nguyên thuậân lợi cho sự phát triển kinh tế.
b/ Khó khăn: Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, trên đất liền ít khoáng sản, ô nhiễm
môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng,… (1 điểm)
Câu 2:
* Tính tỉ lệ % về các sản lượng thủy sản của cả hai vùng (đúng chính xác). 1đ
* Vẽ biểu đồ cột để
(Thời gian 45 phút)
1,Xác tiêu tra.
-Đánh giá sinh dung, pháp và giúp đỡ sinh cách (là sinh bào).
- Đánh giá , ; độ , và sinh nội dung: Vùng Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long, phát triển tổng kinh và tài nguyên môi .
: Xác hình tra.
Đề tra .
3: Ma đề tra.
đề, nội dung / độ )
Thông
TN
TL
TN
TL
TN
TL
dung 1:
Vùng Nam .
-Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
câu : 3câu
:
: 40%
1câu
3đ
100%
dung 2:
Vùng sông Long.
-Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ cột chồng để so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
câu : 1câu
: 4 đ
: 40%
1câu
4đ
100%
dung 3:
Phát kinh và tài nguyên môi .
-.
-Trình bày một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
câu : 1câu
: 2đ
: 20%
1câu
2đ
Tổng số điểm 10 đ
:100%
40%
40%
20%
Bước 4: Viết đề kiểm tra từ ma trận.
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng? (4 )
Câu 2: Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002( nghìn tấn).
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước = 100%). (4 )
Câu 3: Trình bày một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo? (2 điểm)
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm .
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội:
a/ Thuân lợi:
* Điều kiện tự nhiên:(1,5điểm)
- Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Khí hậu cận xích đạo ẩm nguồn sinh tốt.
- Sông ngòi khá phát triển có giá trị lớn về lợi, thủy điện như sông Sài Gòn, Đồng Nai, Sông Bé.
* Tài nguyên thiên nhiên(1,5điểm)
- Có 2 nhóm đất chính bazan và xám thích hợp cây công nghiệp.
- Thềm lục địa có nguồn khí lớn đang được khai thác.
- Nguồn thuỷ sản phong phú, giao thông vận tải và du lịch biển khá phát triển.
=> Giàu tài nguyên thuậân lợi cho sự phát triển kinh tế.
b/ Khó khăn: Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, trên đất liền ít khoáng sản, ô nhiễm
môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng,… (1 điểm)
Câu 2:
* Tính tỉ lệ % về các sản lượng thủy sản của cả hai vùng (đúng chính xác). 1đ
* Vẽ biểu đồ cột để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Cường
Dung lượng: 65,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)