DE THI DIA 9 HKI DE 1 (2011-2012)

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Nguyệt | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: DE THI DIA 9 HKI DE 1 (2011-2012) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Đề 1 MÔN ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) HS làm bài trong thời gian 15 phút
A. Chọn câu đúng trong các câu sau: (1,5đ)
Câu 1: Dân tộc Việt (Kinh) phân bố phần lớn ở:
A. Đồng bằng, trung du. B. Trung du, duyên hải.
C. Đồng bằng, duyên hải. D. Đồng bằng, trung du, duyên hải.
Câu 2: Tính đến năm 2003, dân số của nước ta là:
A. 87,5 triệu người. B. 85,6 triệu người C. 86,5 triệu người. D. 85,7 triệu người
Câu 3: Sản xuất lúa ở nước ta bảo đảm đủ ăn và còn đủ để xuất khẩu. Nguyên nhân quan trọng thứ nhất là:
Tính cần cù của nhân dân lao động.
Đường lối đổi mới trong nông nghiệp của nước ta.
Thời tiết thuận lợi nhiều năm.
Diện tích trồng lúa tăng lên.
Câu 4: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta, tỉ trọng cây:
Lương thực cao nhất nhưng ngày càng giảm.
Lương thực cao nhất và ngày càng tăng.
Công nghiệp cao nhất nhưng ngày càng giảm.
Công nghiệp thấp nhất nhưng ngày càng tăng.
Câu 5: Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là:
A. Hải Phòng, Quy Nhơn, Cam Ranh. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Hải Phòng, Chân Mây, Sài Gòn.
Câu 6: Sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế?
A. Nội Bài. B. Đà Nẵng. C. Tân Sơn Nhất. D. Điện Biên Phủ.
Ghép số thứ tự ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải phù hợp: (1,5đ)
1. Thành tựu của nền kinh tế nước ta
A. Tài nguyên bị khai thác quá mức


B. Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.


C. Một số ngành công nghiệp trọng điểm được hình thành.

2. Thách thức trong phát triển kinh tế nước ta
D. Còn các xã nghèo.


E. Đang trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.


F. Những biến động trên thị trường thế giới.

II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (4đ) Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng. Nhận xét và giải thích tình hình trên.
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
ở Đồng bằng Sông Hồng (%)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002

Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1

Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2

Câu 2: (3đ) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều.
Kể tên những nơi khai thác dầu mỏ, than, nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.
(HS được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam) – Hết–
BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ)
A/ Khoanh tròn câu đúng: (1,5đ)
1
2
3
4
5
6

D
C
B
A
C
D

B/ Ghép cột (1,5đ)
1 - B, C, E 2 - A, D, F
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Vẽ đúng 3 đường. Số liệu trên trục dọc, trục ngang phù hợp. Tên biểu đồ, chú thích (2,0đ)
Nhận xét: Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau, sản lượng lương thực và bình quân tăng hơn tăng nhanh hơn dân số. (0,5đ)
Giải thích: (1,5đ)
- Sản lượng lương thực tăng nhanh do đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách dân số.
- Bình quân lương thực theo đầu người tăng do sản lượng lương thực tăng nhanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Nguyệt
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)