đề thi + đáp án hsg môn địa lý 9

Chia sẻ bởi Phạm Như Ý | Ngày 16/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: đề thi + đáp án hsg môn địa lý 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2009 – 2010
MÔN THI : ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 5 câu 01 trang)


Câu 1 ( 2,0 điểm ). Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố này đo được là 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 2 (4,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
a) Xác định vị trí và giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Kể tên các dãy núi lớn, những dòng sông lớn có hướng Tây Bắc – Đông Nam.
c) Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ nhỏ và hẹp ?
Câu 3 ( 5,5 điểm ). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng ( năm 1995 = 100% )
Đơn vị : %
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002

Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1

Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,2
121,8


a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thức và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong thời kì trên.
Câu 4 ( 3,0 điểm). Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta.
Câu 5 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
--------------- Hết ---------------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học : 2009 – 2010
MÔN THI : ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)


Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
(2,0 điểm)
* Nêu được cách thức tính tỉ lệ bản đồ: (1,0 điểm)
Tỉ lệ bản đồ là một phân số luôn có tử số là 1 và đơn vị là cm
Mà tỉ lệ của bản đồ sẽ bằng khoảng cách trên thực địa chia cho khoảng cách đo được trên bản đồ:
* Tính: (1,0 điểm)
Căn cứ theo số liệu đã cho ta có :
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km
( Quy đổi : 105 km = 105000000 cm)
Khoảng cách đo được trên bản đồ là 15 cm
Vậy ta có: 105000000 cm : 15cm = 7000000 cm
=> Tỉ lệ của bản đồ là 1: 7000000

0,5 điểm

0,5 điểm



0,25 điểm

0,25 điểm
0,5 điểm

Câu 2
(4,5 điểm)
a)Xác định vị trí và giới hạn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: (2,0điểm)
- Thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Huế.
- Trải dài gần 7 vĩ độ ( khoảng 230B ( 160B)
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp trung Quốc
+ Phía Nam giáp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
+ Phía Đông giáp biển Đông
+ Phía Tây giáp Lào.
b) Những dãy núi lớn và sông lớn có hướng Tây Bắc - Đông Nam là: ( 1,0 điểm )
- Dãy núi: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Bắc.
- Dòng sông: sông Đà, sông Mã, sông Cả.
c) Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ nhỏ, hẹp vì: (1,5 điểm)
- Các dãy núi lan sát ra biển
- Nhiều núi đâm ngang ra biển chia cắt các đồng bằng
- Các sông ngắn, ít phù sa.


0,5 điểm
0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Câu 3
(5,5 điểm)
a) Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm )
* Yêu cầu:
- Chọn đúng biểu đồ: Vẽ biểu đồ đường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Như Ý
Dung lượng: 76,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)