Đề thi chuyên Địa Quốc học 2011-2012

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên Địa Quốc học 2011-2012 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Khóa ngày 24 / 6 / 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I. (1 điểm)
Quan sát hình dưới đây, cho biết thời tiết và hiện tượng ngày đêm trên hai nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam như thế nào?

(ST: Đường phân định sáng tối)
Câu II. (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí tượng Huế ở độ cao 11m, vĩ độ 16o24’ B

Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII

Nhiệt độ
(oC)
19,7
20,9
23,2
26,0
28,0
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8

Lượng mưa
(mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 8, trang 110 - NXB Giáo dục)
1. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm.
2. Rút ra đặc điểm khí hậu ở Huế. Giải thích vì sao có đặc điểm đó?
Câu III. (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005
(triệu người)
Năm
Từ 0 đến 14 tuổi
Từ 15 đến 59 tuổi
Từ 60 tuổi trở lên

2005
22,44
53,20
7,47

(Nguồn: Niên giám thống kê 2007 – NXB Thống kê)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005.
2. Dựa vào kiến thức đã học, nêu xu hướng thay đổi trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời gian gần đây? Giải thích.
Câu IV. (2,0 điểm)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
Câu V. (4,0 điểm)
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
------Hết------

Ghi chú: thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam .

Số báo danh:…………………………… Chữ kí của giám thị:……………………………...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Môn: ĐỊA LÍ - Khóa ngày 24 / 6 / 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Văn bản gồm 03 trang)

A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thi thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Tổ chấm thi.
B. Đáp án và thang điểm
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

Câu I.
(1 điểm)
Quan sát hình dưới đây, cho biết thời tiết và hiện tượng ngày đêm trên hai nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam như thế nào? (1,0 điểm)


- Ngày 22/6 ngày nóng nhất ở nửa cầu Bắc - Ngày lạnh nhất ở nửa cầu Nam.
- Nửa cầu Bắc có ngày dài nhất - Nửa cầu Nam có ngày ngắn nhất.
- Từ vòng cực Bắc ( 66o33’ B) đến cực Bắc (900 B) không có đêm. Từ vòng cực Nam ( 66o33’N ) đến cực Nam (900 N) không có ngày.
- Trên đường xích đạo (00), thời gian ngày và đêm dài bằng nhau.
0,25
0,25
0,25

0,25

Câu II.
(1,5 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm.
(0,5 điểm)


- Từ tháng IV đến tháng X, Huế có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình cả năm (25,1oC). Từ tháng XI đến tháng III năm sau Huế có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ trung bình cả năm (25,1oC).
- Từ tháng II đến tháng VIII,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: 229,30KB| Lượt tài: 9
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)