De thi chuye dia 10 thai binh
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Vân |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: de thi chuye dia 10 thai binh thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục - Đào tạo thái bình
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên thái bình
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 02 trang
Câu 1: (1,0 điểm)
Khi Hà Nội (Việt Nam) là 6 giờ ngày 01/ 3/ 2008 thì ở Niu Iooc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh), Niu Đêli (Độ) và Tôkiô (Nhật Bản) lúc đó là mấy giờ, ngày nào? Biết:
- Niu Iooc: múi giờ số 19
- Niu Đêli: múi giờ số 5
- Luân Đôn: múi giờ số 0
- Tôkiô: múi giờ số 9.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những đặc điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
2. Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003.
Năm
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị (nghìn người)
11360,0
12880,3
14938,1
18771,9
20869,5
Tỉ lệ dân thành thị (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,80
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý lớp 9 - trang 13)
Từ bảng số liệu, hãy:
1. Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
2. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị và quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu 4: (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, viết báo cáo ngắn gọn về sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta.
2. Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước.
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải ở nước ta (nghìn tấn)
(Không kể vận tải bằng đường ống và đường hàng không)
Năm
1990
1995
2000
2005
Tổng số
88410,9
132544,3
205965,1
317203,7
Đường sắt
2341,0
4515,0
6258,2
8838,1
Đường bộ
54640,2
92255,5
141139,0
212263,3
Đường sông
27071,0
28466,9
43015,4
62984,3
Đường biển
4358,7
7306,9
15552,5
33118,0
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải ở nước ta thời kỳ 1990 - 2005.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài.
=========Hết=========
Cán bộ coi
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên thái bình
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 02 trang
Câu 1: (1,0 điểm)
Khi Hà Nội (Việt Nam) là 6 giờ ngày 01/ 3/ 2008 thì ở Niu Iooc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh), Niu Đêli (Độ) và Tôkiô (Nhật Bản) lúc đó là mấy giờ, ngày nào? Biết:
- Niu Iooc: múi giờ số 19
- Niu Đêli: múi giờ số 5
- Luân Đôn: múi giờ số 0
- Tôkiô: múi giờ số 9.
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những đặc điểm khác nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
2. Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003.
Năm
1985
1990
1995
2000
2003
Số dân thành thị (nghìn người)
11360,0
12880,3
14938,1
18771,9
20869,5
Tỉ lệ dân thành thị (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,80
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý lớp 9 - trang 13)
Từ bảng số liệu, hãy:
1. Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
2. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị và quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu 4: (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, viết báo cáo ngắn gọn về sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn ở nước ta.
2. Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước.
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải ở nước ta (nghìn tấn)
(Không kể vận tải bằng đường ống và đường hàng không)
Năm
1990
1995
2000
2005
Tổng số
88410,9
132544,3
205965,1
317203,7
Đường sắt
2341,0
4515,0
6258,2
8838,1
Đường bộ
54640,2
92255,5
141139,0
212263,3
Đường sông
27071,0
28466,9
43015,4
62984,3
Đường biển
4358,7
7306,9
15552,5
33118,0
(Nguồn: Niên giám thống kê 2005)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải ở nước ta thời kỳ 1990 - 2005.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài.
=========Hết=========
Cán bộ coi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Vân
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)