Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 4
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 4 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT NGA SƠN
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: ĐỊA LÝ.
Thời gian làm bài : 150 phút
( Đề thi có 02 trang, gồm 7 câu hỏi)
Câu 1: (1,5 điểm)
Đọc bản tin sau: “Hồi 07 giờ ngày 13/8, vị trí tâm bão số 7 (siêu bão Utor) ở vào khoảng 18,3 độ Vĩ Bắc; 115,3 độ Kinh Đông. Cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 360 km về phía Đông Đông Bắc. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp 13, cấp 14 (tức là từ 134 đến 166km một giờ), giật cấp 16, cấp 17” . Em hãy:
Ghi toạ độ địa lí của tâm bão Utor.
Vị trí tâm bão thuộc múi giờ thứ mấy?
Câu 2: (2,5 diểm)
Nêu tên các đới khí hậu trên trái đất.
Nêu đặc điểm của từng đới.
Câu 3 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đơn vi: tỉ đồng)
Năm
Tiểu vùng
1995
2000
2002
Tây Bắc
320,5
541,1
696,2
Đông Bắc
6 179,2
10 657,7
14 301,3
Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó.
Câu 4: (2 điểm)
Vì sao phần lớn sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc ?
Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Câu 5 (2 điểm): Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Hãy nêu những thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
Câu 6: (4 điểm)
Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế nào?
Dựa và Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa ở nước ta.
Câu 7: (4 điểm)
Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040,0
12831,4
Cây lương thực
6474,6
8320,3
Cây công nghiệp
1199,3
2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2173,8
Hãy vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta năm 1990 và 2002.
Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
---Hết---
Lưu ý:
Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi để làm bài
Chỉ sử dụng một màu mực, một loại mực để làm bài
Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ; số báo danh:
PHÒNG GD-ĐT NGA SƠN
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
MÔN THI: ĐỊA LÝ.
( gồm có 03 trang)
Câu hỏi
Kiến thức và kĩ năng cần đạt
Điểm
Câu 1
(1.5 điểm)
Toạ độ địa lí của siêu bão Utor:
Vị trí tâm bão thuộc múi giờ thứ 8.
1,0đ
0,5 đ
Câu 2
(2.5 điểm)
a) Kể tên các đới khí hậu trên trái đất: gồm một đới nóng, hai đới ôn hoà và hai đới lạnh.
b) Đặc điểm các đới khí hậu:
- Đới nóng (hay nhiệt đới): (1đ)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới): (0,5đ)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: ĐỊA LÝ.
Thời gian làm bài : 150 phút
( Đề thi có 02 trang, gồm 7 câu hỏi)
Câu 1: (1,5 điểm)
Đọc bản tin sau: “Hồi 07 giờ ngày 13/8, vị trí tâm bão số 7 (siêu bão Utor) ở vào khoảng 18,3 độ Vĩ Bắc; 115,3 độ Kinh Đông. Cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 360 km về phía Đông Đông Bắc. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp 13, cấp 14 (tức là từ 134 đến 166km một giờ), giật cấp 16, cấp 17” . Em hãy:
Ghi toạ độ địa lí của tâm bão Utor.
Vị trí tâm bão thuộc múi giờ thứ mấy?
Câu 2: (2,5 diểm)
Nêu tên các đới khí hậu trên trái đất.
Nêu đặc điểm của từng đới.
Câu 3 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đơn vi: tỉ đồng)
Năm
Tiểu vùng
1995
2000
2002
Tây Bắc
320,5
541,1
696,2
Đông Bắc
6 179,2
10 657,7
14 301,3
Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó.
Câu 4: (2 điểm)
Vì sao phần lớn sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc ?
Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Câu 5 (2 điểm): Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Hãy nêu những thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
Câu 6: (4 điểm)
Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế nào?
Dựa và Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa ở nước ta.
Câu 7: (4 điểm)
Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040,0
12831,4
Cây lương thực
6474,6
8320,3
Cây công nghiệp
1199,3
2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2173,8
Hãy vẽ hai biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta năm 1990 và 2002.
Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
---Hết---
Lưu ý:
Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi để làm bài
Chỉ sử dụng một màu mực, một loại mực để làm bài
Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ; số báo danh:
PHÒNG GD-ĐT NGA SƠN
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
MÔN THI: ĐỊA LÝ.
( gồm có 03 trang)
Câu hỏi
Kiến thức và kĩ năng cần đạt
Điểm
Câu 1
(1.5 điểm)
Toạ độ địa lí của siêu bão Utor:
Vị trí tâm bão thuộc múi giờ thứ 8.
1,0đ
0,5 đ
Câu 2
(2.5 điểm)
a) Kể tên các đới khí hậu trên trái đất: gồm một đới nóng, hai đới ôn hoà và hai đới lạnh.
b) Đặc điểm các đới khí hậu:
- Đới nóng (hay nhiệt đới): (1đ)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới): (0,5đ)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 96,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)