Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 23

Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng | Ngày 16/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 23 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ CHÍNH THỨC

 Môn: Địa Lý

(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)

Câu I: (4,0 điểm)
1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? Để giải quyết việc làm cần có những biện pháp gì ?
2. Dân số là nguồn lực quan trọng trong sự phát triển kinh tế – xã hội.
Em hãy trình bày đặc điểm dân số nước ta?
Câu II (5,0 điểm):
1. Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ nước ta.
2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là một ngành công nghiệp trọng điểm. Em hãy:
a. Trình bày các phân ngành chính và sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
b. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm?
Câu III (5,0 điểm):
1. Về kinh tế, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh nào? Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng này có ý nghĩa kinh tế, chính trị – xã hội sâu sắc?
2. Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm này có những thế mạnh gì?
Câu IV (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Triệu USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2000, 2006  và 2010)
Qua bảng số liệu trên, em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta các năm 1999, 2005 và 2008.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta từ 1999 – 2008.
——————————————– Hết ——————————————–






PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG NĂM HỌC 2014-2015


 Môn: Địa Lý


CâuI: (4,0 điểm)
1. Giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì: (2,0 điểm)
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta:
+ Ở nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên thiếu việc làm ở nông thôn, VD: Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% (năm 2003)
+ Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT.
- Hướng giải quyết: (1điểm)
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mổi vùng vừa tạo thêm việc làm mới
+ Đẩy mạnh KHHGĐ và đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn. Nền nông nghiệp nước ta chuyển dần từ tự túc tự cấp thành một nền nông nghiệp hàng hoá, thâm canh và chuyên canh. Các ngành nghề thủ công truyền thống,các hoạt động dịch vụ ở nông thôn được khôi phục và phát triển. Công nghiệp hoá nông thôn được đẩy mạnh. Như vậy vấn đề việc làm ở nông thôn sẽ được giải quyết.
- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Mở rộng liên doanh, đầu tư nước ngoài và xuất khẩu lao động cũng là những hướng tạo khả năng giải quyết việc làm.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp ở nhà trường, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm, giúp cho người lao động tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm…
2. Dân số là nguồn lực quan trọng trong việc phát triển KTXH(2 điểm )
Đông dân: chứng minh. (0,5 điểm)
- Tăng nhanh: chứng minh. (0,5 điểm)
- Cơ cấu dân số trẻ: chứng minh. (0,5 điểm)
- Cơ cấu giới tính: chứng minh. (0,5 điểm)
(Nếu thí sinh trình bày được thêm nội dung thành phần dân tộc thì thưởng 0,5 điểm nhưng tổng điểm của câu không quá 2,0).
Câu II: (5 điểm)
1. Đặc điểm phát triển và phân bố ngành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 75,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)