Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 21
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 21 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Thời gian: 150 phút)
Câu 1 ( 4đ )
Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu âý có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 ( 5đ )
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2006
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Diện tích cây công nghiệp lâu năm
19
634,4
Trong đó
Cà phê
3,3
445,4
Chè
8,0
27,0
Cao su
109,4
Cây khác
7,7
52,5
a, Hãy so sánh sự giống và khác khau về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên.
b, Giải thích sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng.
Câu 3 ( 4đ ): Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980- 2006
Năm
1980
1990
1995
2000
2006
Diện tích
( nghìn tấn)
5600
6043
6766
7666
7324
Sản lượng (Triệu tấn)
11,6
19,2
25,0
32,5
35,8
a, Tính năng suất lúa nước ta trong giai đoạn trên (Đơn vị: tạ/ha)
b, Nhận xét và giải thích nguyên nhân tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta trong giai đoan 1980 – 2006.
Câu 4 ( 5đ ) : Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970- 2006
Năm
1970
1979
1989
1999
2006
Dân số (triệu người)
41,1
52,7
64,4
76,3
84,2
Gia tăng dân số (%)
3,2
2,5
2,1
1,4
1,3
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1970- 2006.
b, Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong thời gian trên.
Câu 5 (2đ)
Hãy cho biết những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa là do:
- Vị trí nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
- Là cầu nốí giữa đất liền và biển.
- Nơi tiếp xúc của các luồng gió thay đổi theo mùa.
0.5
0.25
0.25
Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện:
- Nhiệt độ trung bình năm đếu vượt 21oC.
- Một năm có 1400 – 3000 giờ nắng.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000 mm. độ ẩm trên 80%
- Một năm có hai mùa gió khác nhau:
+ Gió mùa mùa hạ: Thổi từ tháng 5 đến tháng 10 từ phía Nam lên, hướng Tây Nam ở Nam Bộ, hướng Đông Nam ở Bắc Bộ, không khí nóng ẩm mưa nhiều.
+ Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau từ phía Bắc xuống, hướng chính là Đông Bắc, không khí lạnh khô.
0.5
0.5
0.5
0.5
Thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới sản xuất lớn, tham canh, chuyên canh và đa canh...
- Khó khăn: Khí hậu có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, dịch bệnh, rét hại...
0.5
0.5
2
a/ So sánh:
* Giống nhau:
- Đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu.
- Có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng gồm cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
* Khác nhau:
- Quy mô: Tây Nguyên là vùng chuyên canh quy mô lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng)
- Cơ cấu cây công
Năm học 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÍ 9 (Thời gian: 150 phút)
Câu 1 ( 4đ )
Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu âý có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 ( 5đ )
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2006
(Đơn vị: nghìn ha)
Vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Diện tích cây công nghiệp lâu năm
19
634,4
Trong đó
Cà phê
3,3
445,4
Chè
8,0
27,0
Cao su
109,4
Cây khác
7,7
52,5
a, Hãy so sánh sự giống và khác khau về quy mô, cơ cấu diện tích cây công nghiệp của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm trên.
b, Giải thích sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng.
Câu 3 ( 4đ ): Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980- 2006
Năm
1980
1990
1995
2000
2006
Diện tích
( nghìn tấn)
5600
6043
6766
7666
7324
Sản lượng (Triệu tấn)
11,6
19,2
25,0
32,5
35,8
a, Tính năng suất lúa nước ta trong giai đoạn trên (Đơn vị: tạ/ha)
b, Nhận xét và giải thích nguyên nhân tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta trong giai đoan 1980 – 2006.
Câu 4 ( 5đ ) : Cho bảng số liệu:
Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970- 2006
Năm
1970
1979
1989
1999
2006
Dân số (triệu người)
41,1
52,7
64,4
76,3
84,2
Gia tăng dân số (%)
3,2
2,5
2,1
1,4
1,3
a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự biến đổi dân số nước ta trong giai đoạn 1970- 2006.
b, Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong thời gian trên.
Câu 5 (2đ)
Hãy cho biết những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa là do:
- Vị trí nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
- Là cầu nốí giữa đất liền và biển.
- Nơi tiếp xúc của các luồng gió thay đổi theo mùa.
0.5
0.25
0.25
Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện:
- Nhiệt độ trung bình năm đếu vượt 21oC.
- Một năm có 1400 – 3000 giờ nắng.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000 mm. độ ẩm trên 80%
- Một năm có hai mùa gió khác nhau:
+ Gió mùa mùa hạ: Thổi từ tháng 5 đến tháng 10 từ phía Nam lên, hướng Tây Nam ở Nam Bộ, hướng Đông Nam ở Bắc Bộ, không khí nóng ẩm mưa nhiều.
+ Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau từ phía Bắc xuống, hướng chính là Đông Bắc, không khí lạnh khô.
0.5
0.5
0.5
0.5
Thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới sản xuất lớn, tham canh, chuyên canh và đa canh...
- Khó khăn: Khí hậu có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, dịch bệnh, rét hại...
0.5
0.5
2
a/ So sánh:
* Giống nhau:
- Đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu.
- Có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng gồm cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.
* Khác nhau:
- Quy mô: Tây Nguyên là vùng chuyên canh quy mô lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng)
- Cơ cấu cây công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)