Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 20
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 20 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Địa Lý
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------
Câu 1(4đ): Phân tích những thế mạnh va hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sư phát triển kinh tế xã hội ở nước ta ?
Câu 2(3đ): Dựa vào bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số Viêt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0 – 14
42,5
39,9
33,2
30,2
15-59
50,4
52,9
58,7
61,0
>=60
7,1
7,2
8,1
8,7
Hãy nhận xét va giải thich sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 3 (4đ): Dựa vào Atlat địa lí Viêt Nam và kiến thức đã học ,hãy trình bày và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta .
Câu 4 (4đ): Điều kiên tự nhiên của vùng đông bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng?
Câu 5(5đ): Cho bảng số liệu:
Giá trị sẩn xuất ngành trồng trot của nước ta từ năm 1990 đến 2005(đơn vị tỉ đồng)
Nhóm cây trồng
1990
1995
2005
Cây lương thực
33289,6
42110,4
63852,5
Cây công nghiệp
6692,3
12149,4
25585,7
Cây ăn quả, và cây khác
9622,1
11923,6
18459,4
Tổng số
49604,0
66183,4
107897,6
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến năm 2005.
Dựa vào biểu dồ đã vẽ hãy nhân xét và giải thích.
HỌC SINH ĐƯỢC SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VÀ MÁY TÍNH
-----------------------------------------HẾT ---------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN :ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2013 -2014
KIẾN THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Câu 1 Những thế mạnh va hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sư phát triển kinh tế xã hội ở nước ta :
Khu vực đồi núi có các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên :
_ Tâp trung nhiều khoáng sản kim loại như đồng ,chì ,sắt…và phi kim như than, đá vôi ,bô xít… Đó là nguyên liệu nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
_Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nông lâm nghiệp .
_Các cao nguyên thung lũng : trồng cây công nghiệp, cây ăn quả , chăn nuôi gia súc.
_Nguồn thủy năng ở miền núi có tiềm năng thủy điện.(dẫn chứng…)
_Tiềm năng du lịch(dẫn chứng…)
_ Hạn chế: +địa hình bịa chia cắt mạnh , sườn dốc. vực sâu gây trở ngai cho giao thông và việc khai thác tài nguyên.
+hay xảy ra lũ quét xói mòn, trươt lở đất khi mưa lớn
Khu vực đồng bằng có các thế mạnh:
_phát triển nông nghiệp đa dạng các loại nông sản
_có điều kiên tâp trung các thành phố, khu công nghiệp và các trung tâm thương mại, tâp trung đông dân…
_phát triển giao thông đường bộ .
Hạn chế :các thiên tai bão lụt , hạn hán…
Câu 2 :
a) nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu đân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì 1979-2002
Nhận xét :
_nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm từ 42,5% năm 1979 xuống 30,3% năm 2002
_nhóm tuổi từ 15-59 tăng trên 10% từ 50,4% năm 1979 lên 61% năm 2002.Nhóm tuổi này chiếm tỉ lệ cao
_nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ thấp và cũng có xu hướng tăng từ 7,1% năm 1979 đến 8.7% năm 2002
Giải thích:
_nhóm tuổi 0-14 giảm do thưc hiện tốt chính sách dân số…
_nhóm tuổi 15-59 tăng do sư trưởng thành của nhóm
TRƯỜNG THCS NGA TRUNG NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Địa Lý
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------
Câu 1(4đ): Phân tích những thế mạnh va hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sư phát triển kinh tế xã hội ở nước ta ?
Câu 2(3đ): Dựa vào bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số Viêt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0 – 14
42,5
39,9
33,2
30,2
15-59
50,4
52,9
58,7
61,0
>=60
7,1
7,2
8,1
8,7
Hãy nhận xét va giải thich sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 3 (4đ): Dựa vào Atlat địa lí Viêt Nam và kiến thức đã học ,hãy trình bày và giải thích các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta .
Câu 4 (4đ): Điều kiên tự nhiên của vùng đông bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng?
Câu 5(5đ): Cho bảng số liệu:
Giá trị sẩn xuất ngành trồng trot của nước ta từ năm 1990 đến 2005(đơn vị tỉ đồng)
Nhóm cây trồng
1990
1995
2005
Cây lương thực
33289,6
42110,4
63852,5
Cây công nghiệp
6692,3
12149,4
25585,7
Cây ăn quả, và cây khác
9622,1
11923,6
18459,4
Tổng số
49604,0
66183,4
107897,6
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ năm 1990 đến năm 2005.
Dựa vào biểu dồ đã vẽ hãy nhân xét và giải thích.
HỌC SINH ĐƯỢC SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VÀ MÁY TÍNH
-----------------------------------------HẾT ---------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN :ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2013 -2014
KIẾN THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Câu 1 Những thế mạnh va hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sư phát triển kinh tế xã hội ở nước ta :
Khu vực đồi núi có các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên :
_ Tâp trung nhiều khoáng sản kim loại như đồng ,chì ,sắt…và phi kim như than, đá vôi ,bô xít… Đó là nguyên liệu nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
_Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nông lâm nghiệp .
_Các cao nguyên thung lũng : trồng cây công nghiệp, cây ăn quả , chăn nuôi gia súc.
_Nguồn thủy năng ở miền núi có tiềm năng thủy điện.(dẫn chứng…)
_Tiềm năng du lịch(dẫn chứng…)
_ Hạn chế: +địa hình bịa chia cắt mạnh , sườn dốc. vực sâu gây trở ngai cho giao thông và việc khai thác tài nguyên.
+hay xảy ra lũ quét xói mòn, trươt lở đất khi mưa lớn
Khu vực đồng bằng có các thế mạnh:
_phát triển nông nghiệp đa dạng các loại nông sản
_có điều kiên tâp trung các thành phố, khu công nghiệp và các trung tâm thương mại, tâp trung đông dân…
_phát triển giao thông đường bộ .
Hạn chế :các thiên tai bão lụt , hạn hán…
Câu 2 :
a) nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu đân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì 1979-2002
Nhận xét :
_nhóm tuổi 0-14 có xu hướng giảm từ 42,5% năm 1979 xuống 30,3% năm 2002
_nhóm tuổi từ 15-59 tăng trên 10% từ 50,4% năm 1979 lên 61% năm 2002.Nhóm tuổi này chiếm tỉ lệ cao
_nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ thấp và cũng có xu hướng tăng từ 7,1% năm 1979 đến 8.7% năm 2002
Giải thích:
_nhóm tuổi 0-14 giảm do thưc hiện tốt chính sách dân số…
_nhóm tuổi 15-59 tăng do sư trưởng thành của nhóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)