Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 12
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG Địa lý 9_Đề 12 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NGA SƠN Năm học: 2013- 2014
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam.
Chứng minh rằng : Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta.
Câu 2: (4,5 điểm)
Chứng minh trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Câu 3: (3 điểm)
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
Câu 4: (4điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (Đơn vị : nghìn ha)
Các nhóm cây
Năm 1990
Năm 2002
Tổng số
9040,0
12831,4
Cây lương thực
6474,6
8320,3
Cây công nghiệp
1199,3
2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2173,8
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích ngành trồng trọt phân theo nhóm cây ở nước ta qua 2 năm trên.
b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về sự thay đổi quy mô, tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây ở nước ta.
Câu 5: (5 điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
Học sinh được sử dụng át lát địa lí và máy tính cá nhân -------------------Hết---------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013- 2014
Môn thi: ĐỊA LÍ
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,5đ)
a. Ý nghĩa kinh tế của sông ngòi Việt Nam:
- Phục vụ nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp
- Cung cấp nước cho sản xuất công ngiệp , thủy năng cho ngành thủy điện.
- Phục vụ giao thông đường thủy nội địa.
- Cung cấp nước cho sinh hoạt.
b. Các nhân tố địa hình, khí hậu đã tạo nên đặc điểm sông ngòi nước ta :
* Địa hình: + Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và vòng cung (sông Hồng, sông Đà, Sông Mã, sông Gâm…..)
+ Sông ngòi chảy ở vùng đồng bằng lòng sông rộng, dòng sông uốn khúc quanh co.
* Khí hậu: + Khí hậu nhiệt đới ẩm tạo cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
+ Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
+ Mưa nhiều, mưa tập trung theo mùa, địa hình dốc, xói mòn rửa trôi mạnh làm cho sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(4,5đ)
(4,5đ)
(4đ)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Tăng tỉ trọng khu công nghiệp – xây dựng
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng
+ Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp , tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Khu công nghiệp – xây dựng: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường.
+ Khu vực dịch vụ: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Đặc biệt từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)