Đề thi chọn học sinh giỏi 9 thành phố năm học 2008-2009

Chia sẻ bởi Sở GD-ĐT Nghệ An | Ngày 16/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi 9 thành phố năm học 2008-2009 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

THÀNH PHỐ VINH
NĂM HỌC 2008-2009


MÔN THI: ĐỊA LÍ 9

ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút


Câu 1 (4 điểm). Hãy nêu đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau đó ?
Câu 2 (3 điểm). Dựa vào bảng thống kê :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội, năm 1999
Chỉ tiêu
Cả nước
Trung du và miền
núi Bắc Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%)
1,4
2,2
1,5

Tỉ lệ hộ nghèo (%)
13,3
17,1
14,0

a. Nhận xét đặc điểm dân cư-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số hiện nay ở nước ta.
Câu 3 (5 điểm). Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 4 (4 điểm). Căn cứ bảng số liệu sau đây:
Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của nước ta, năm 2005
Tổng số
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Các loại đất khác

100
28,4
43,6
4,2
23,8

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sử dụng vốn đất của nước ta năm 2005.
Dự báo xu hướng thay đổi tỉ lệ đất nông nghiệp trong những năm tới và nêu các căn cứ để dự báo.
Câu 5 (4 điểm). Nêu đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

------------------------- Hết ---------------------------

Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí VN trong quá trình làm bài.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

THÀNH PHỐ VINH
NĂM HỌC 2008-2009


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9

ĐỀ CHÍNH THỨC



Nội dung
Điểm

Câu 1.
4,0

* Đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng BTB và DH NTB
2,5

+) Cơ cấu ngành công nghiệp BTB:


- Gồm các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm...
0,75

- Ngành khai thác khoáng sản và sản xuất VLXD là ngành quan trọng nhất của vùng.
0,5

+) Cơ cấu ngành công nghiệp DH NTB:


- Gồm các ngành công nghiệp cơ khí, lọc dầu, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng…
0,75

- Ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản đóng vai trò quan trọng nhất
0,5

* Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau:
1,5

- Vùng BTB có tiềm năng về khoáng sản đặc biệt là đá vôi.
0,75

- Vùng DH NTB có ngành ngư nghiệp rất phát triển, tạo nguồn nguyên liệu hải sản là cơ sở cho công nghiệp chế biến thực phẩm .
0,75

Câu 2.
3,0

a. Đặc điểm dân cư-xã hội của Trung du và MN Bắc Bộ và DH Nam Trung Bộ.
1,5

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số và tỉ lệ hộ nghèo của 2 vùng đều cao hơn so với cả nước.
0,75

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số và tỉ lệ hộ nghèo cao hơn DN Nam Trung Bộ.
0,75

b. Ý nghĩa của giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số:
1,5

- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế…)
0,5

- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo…)
0,5

- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên…)
0,5

Câu 3. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ
5,0

* Thuận lợi:
3,5

- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; Lào- Việt Nam - Biển Đông
0,5

- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Sở GD-ĐT Nghệ An
Dung lượng: 89,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)