đề thi
Chia sẻ bởi Đặng Thanh Tịnh |
Ngày 16/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: đề thi thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh giữa học kỳ I .
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế.
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
- Ở đề kiểm tra giữa học kỳ I, Địa lý 9 các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết ( bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí dân cư 5 tiết (30%), địa lí kinh tế 11 tiết (70%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Mức độ
Chủ đề/ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Địa lí dân cư
30% = 3 điểm
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Nêu được một số đặc điểm về dân tộc (TSĐ = 0,5 đ)
Dân số và gia tăng dân số
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả (TSĐ= 0,5đ)
Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư
Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước t TSĐ=0,5đ
Lao động, việc làm. Chất lượng cuộc sống.
Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
TSĐ=1,5đ
.
Địa lí kinh tế - xã hội
70% = 7 điểm
Quá trình phát triển kinh tế .
Vẽ, phân tích biểu đồ, về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta
TSĐ=2đ
Ngành nông nghiệp
.
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp TSĐ=1đ
Ngành lâm nghiệp và thủy sản
Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng.
TSĐ=3,5đ
Ngành dịch vụ.
Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.
TSĐ= 0,5đ
Tổng số:
100%=10đ
3điểm = 30%
5 điểm = 50%
2 điểm =20%
VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất chiếm khoảng:
A. 68% B. 86% C. 78% D. 67%
Câu 2: Dân cư nước ta sống thưa thớt ở:
A. Miền núi B. Đồng bằng C. Ven biển D. Đô thị
Câu 3: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do:
A. Số người nhập cư vào nước ta ngày càng tăng
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta vẫn quá cao
C. Số dân đông, số người bước vào tuổi sinh đẻ cao.
D. Chính sách dân số-KHHGĐ của Nhà nước chưa có hiệu quả.
Câu 4: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B thành kiến thức đúng:
A. Sản phẩm nông nghiệp
Nơi nối
B. Nơi phân bố chính
1. Cây lương thực
1 → …...
a. Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long
2. Cây công nghiệp
2 → …....
b. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
3. Cây ăn quả
3 → …....
c. Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long
4. Chăn nuôi trâu, bò
4 → ........
d. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
Câu 5: Chọn, khoanh tròn vào đáp án đúng:
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta .
A. Đúng B. Sai
II. Phần tự luận
Câu 6: Trình bày đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta?
Câu 7: Nêu thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay. Tại sao chúng ta phải vừa khai thác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thanh Tịnh
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)