De thi 1 MTBT8

Chia sẻ bởi Phạm Thế Long | Ngày 17/10/2018 | 96

Chia sẻ tài liệu: De thi 1 MTBT8 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút

I- Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Đọc bài ca dao sau:
"Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai."
1/ Hai từ "mênh mông", "bát ngát" thuộc từ loại gì?
A- Danh từ.
B- Động từ.
C- Tính từ.
D- Đại từ.
2/ Xét xem hai từ trên thuộc loại từ nào?
A- Từ đơn.
B- Từ ghép.
C- Từ láy.
3/ Bài ca dao có hình ảnh so sánh "Thân em như chẽn lúa đòng đòng", em hãy tìm bài ca dao khác thuộc chủ đề than thân bắt đầu bằng "Thân em" và chỉ ra điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng đó.
II- Phần tự luận:
Câu 1: (5 điểm)
Cảm nhận của em về bài ca dao trên.
Câu 2: (10 điểm)
Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta ai chẳng có ít nhất một vài lần có lỗi với người mẹ hiền kính yêu. Em hãy kể lại kỷ niệm đó và bộc lộ cảm xúc của em.
Hướng dẫn chấm đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi
Môn: Ngữ văn 7

I- Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đáp án C (1 điểm)
Câu 2: Đáp án C (1 điểm)
Câu 3: Tìm đúng bài ca dao khác thuộc chủ đề than thân bắt đầu bằng từ "Thân em" (1 điểm)
Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng đó:
+ Giống nhau: Từ "Thân em" đều gợi tả hình dáng của người phụ nữ, gợi sự khiêm nhường ... (1 điểm)
+ Khác nhau: Bài ca dao thuộc chủ đề than thân: Thân em như (giếng giữa đàng, hạt mưa sa, tấm lụa đào, củ ấu gai, ... ) chỉ thân phận tội nghiệp đắng cay gợi sự đồng cảm sâu sắc. Hình ảnh so sánh trong bài ca dao trên "Thân em như lúa chẽn đòng đòng. Phất phơ giữa ngọn nắng hồng ban mai" gợi vẻ đẹp tươi tắn tràn đầy sức sống của cô gái. Đó là lời ngợi ca tự hào về vẻ đẹp của cô thôn nữ. (1 điểm)
II- Phần tự luận:
Câu 1: (5 điểm) Cảm nhận của em về bài ca dao trên.
a/ Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu bài ca dao và nội dung chính của bài, bộc lộ cảm xúc của em.
Mức điểm: + Đạt yêu cầu (0,5 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn (0 điểm)
b/ Thân bài: Học sinh chỉ ra và cảm nhận về những chi tiết nghệ thuật có trong bài ca dao.
- Số lượng từ ngữ hai câu đầu khác câu lục bát bình thường, được kéo dài ra gợi sự dài rộng to lớn của cánh đồng.
- Các điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng (đứng bên ni đồng - đứng bên tê đồng) các tính từ "mênh mông", "bát ngát" - "bát ngát", "mênh mông" gợi không gian rộng lớn từ nhiều điểm nhìn khác nhau. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất đẹp, trù phú, đầy sức sống.
- Hình ảnh so sánh: "Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai"
Cô gái với "chẽn lúa đòng đòng" và "ngọn nắng hồng ban mai" có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân.
- Bức tranh cánh đồng trù phú chỉ thực sự có hồn khi có sự xuất hiện của con người. Đó là hình ảnh cô thôn nữ mảnh mai, đầy sức sống đã làm chủ bức tranh thiên nhiên rộng lớn.
- Qua cách ngợi ca cánh đồng, ngợi ca vẻ đẹp của cô thôn nữ, tác giả dân gian gửi gắm thông điệp về tình yêu quê hương đất nước con người.
- Mức điểm:
+ Cảm nhận đúng, sâu sắc tinh tế (3 đến 4 điểm)
+ Cảm nhận đúng nhưng chưa sâu sắc (2 đến 3 điểm)
+ Cảm nhận còn thiếu (1 đến 2 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn ( 0 điểm)
c/ Kết bài: Kết bài ca dao và khẳng định giá trị bài ca dao, cảm xúc của em.
- Mức điểm:
+ Đạt yêu cầu (0,5 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn (0 điểm)
Câu 2: (10 điểm)
a/ Mở bài: Giới thiệu tình huống để nhớ về kỷ niệm lầm lỗi với mẹ.
- Mức điểm:
+ Đạt yêu cầu: (1 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn (0 điểm)
b/ Thân bài:
* Nhân vật con thường là nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất: "tôi, em, ..."
* Nhân vật mẹ: ngôi thứ ba
* Câu chuyện xoay quanh kỷ niệm của lần lầm lỗi, kỷ niệm đó được nhen lên từ sự việc phát sinh (do tính cách, lứa tuổi hoặc vô tình, ...) của nhân vật "tôi" dẫn tới hậu quả như thế nào với mẹ. Tình huống truyện phải xây dựng: phát sinh, phát triển, thắt nút, cởi nút bất ngờ. Kết truyện là lúc người con phải hiểu ra lỗi lầm của mình, ý thức được tình thiêng liêng mẫu tử, rút ra bài học của chính mình.
* Trong câu chuyện kể phải kết hợp yếu tố miêu tả biểu cảm, đan lồng yếu tố đối thoại, độc thoại nội tâm nhân vật.
- Mức điểm:
+ Câu chuyện cảm động sâu sắc. (7 đến 8 điểm)
+ Câu chuyện viết đúng nhưng chưa sâu sắc (4 đến 6 điểm)
+ Câu chuyện viết còn sơ sài (2 đến 3 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn (0 điểm)
c/ Kết bài: Kết truyện, nhân vật "tôi" suy nghĩ và rút ra bài học của mình.
- Mức điểm:
+ Đạt yêu cầu: (1 điểm)
+ Thiếu hoặc sai hoàn toàn (0 điểm)
đề kiểm tra khảo sát chất lượng học sinh giỏi
Môn: toán lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: (1,5 điểm)
Đánh dấu "x" vào cột đúng cho phát biểu đúng, cột sai cho phát biểu sai:

Phát biểu
Đúng
Sai

a- Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng nhau



b- Lũy thừa của hai số đối nhau thì đối nhau



c- Giá trị tuyệt đối của một tổng bằng tổng các giá trị tuyệt đối



d- Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau



e- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau



g- Qua 1 điểm có duy nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho




Câu 2: (4,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a/ Giá trị của biểu thức chia hết cho 6 với mọi n Z là:
A. n + 1 B. n(n + 2)(n + 6) C. (n + 2)(n2 + n)
b/ So sánh biểu thức M =  với 1 ta được kết quả:
A. M > 1 B. M = 1 C. M < 1
c/ Giá trị của biểu thức  là:
A.  B.  C. 
d/ Từ tỷ lệ thức  ta suy ra:
A.  B.  C. 
(Giả thiết các tỷ số đều có nghĩa)
e/ Cho hai đường thẳng song song a và b, điểm M nằm ngoài a và b. Đường thẳng d1 đi qua M và vuông góc với a tại N, đường thẳng d2 đi qua M và vuông góc với b tại P thì:
A. M, N, P thẳng hàng B. M, N, P không thẳng hàng
C. d1 và d2 trùng nhau
g/ Cho hai đường thẳng a và b song song, đường thẳng c cắt a và b thì:
A. Hai tia phân giác của hai góc trong cùng phía song song với nhau.
B. Hai tia phân giác của hai góc trong cùng phía vuông góc với nhau.
h/ Cho hình vẽ sau, biết AD là tia phân giác của góc BAC; MK // AD thỡ:
K


A

N




B D M C
A. Góc K bằng góc C
B. Góc K bằng góc MNC
C. Góc ADB bù với góc NMC
Phần II: Tự luận
Câu 1: (6 điểm)
Tính:
a/ 
b/ 2002 : 
c/ 
Câu 2: (2 điểm)
Cho b2 = ac; c2 = ba và a ≠ 0; b ≠ 0; a + b + c ≠ 0
Chứng minh rằng:

Câu 3: (6 điểm)
Cho góc xOy kề bù với góc yOz. Vẽ Om, On lần lượt là tia phân giác của góc xOy, yOz. Trên Oy lấy điểm A, qua A vẽ hai đường thẳng, một đường thẳng vuông góc với Om cắt Ox tại B, một đường thẳng vuông góc với On cắt Oz tại C.
a/ Chứng minh AB // On
b/ Tính góc BAC
Hướng dẫn chấm đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi
Môn: toán 7

Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: (1,5 điểm)
Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm:

Phát biểu
Đúng
Sai

a- Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng nhau
x


b- Lũy thừa của hai số đối nhau thì đối nhau

x

c- Giá trị tuyệt đối của một tổng bằng tổng các giá trị tuyệt đối

x

d- Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau

x

e- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
x


g- Qua 1 điểm có duy nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng đã cho
x



Câu 2: (4,5 điểm)
- Làm đúng câu a, b, e mỗi câu cho 0,5 điểm.
- Làm đúng câu c, d, g, h mỗi câu cho 0,75 điểm.

Câu
a
b
c
d
e
g
h

Đáp án đúng
C
B
B
A, C
A, C
B
B, C

Phần II: Tự luận
Câu 1: (6 điểm)
a/ 
=  (0,75 điểm)
=  (0,5 điểm)
=  (0,5 điểm)
=  (0,25 điểm)
b/  (vì )
(0,75 điểm)

(vì ) (0,75 điểm)
Vậy 2002 :  = 2002 : 
= 2002 : (-1) = - 2002 (0,5 điểm)
c/  =  (0,5 điểm)
=  (0,5 điểm)
=  (0,5 điểm)
=  (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Ta có: ac = b2 →  (vì a ≠ 0; b ≠ 0 ) (0,25 điểm)
c2 = ba →  (vì b ≠ 0; c ≠ 0 ) (0,25 điểm)
 áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta được:
 (vì a + b + c ≠ 0) (0,5 điểm)
→ a = b = c (0,5 điểm)

(0,5 điểm)
Câu 3: (6 điểm)





m
y



A n



x B O C z
- Vẽ hình đúng, ghi GT, KL đủ (cho 0,5 điểm)
Câu a: (3 điểm)
- Chứng tỏ được Om  On
Vì Om là tia phân giác góc xOy  (0,25 điểm)
Vì On là tia phân giác góc yOz  (0,25 điểm)
 (0,25 điểm)
Mà  (Tổng hai góc kề bù)
 (0,5 điểm)
- Chứng minh được AB // On
Vì  (GT); On  Om (c/m trên). (0,5 điểm)
Suy ra AB // On ( hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau) (1 điểm)
Câu 2: (2,5 điểm)
- Tương tự, chứng minh cho AC // Om
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thế Long
Dung lượng: 268,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)