Đề tham khảo địa lý 9 hk 2 NH 20102011
Chia sẻ bởi Trường Thcs Thanh Tân |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo địa lý 9 hk 2 NH 20102011 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thanh Tân
Giáo viên: Trần Thị Tể
Xây dựng để kiểm tra học kì II địa lý 9
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, Địa lý địa phương Bến Tre.
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức, hiểu và dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 13 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 4 tiết (30,8%), Đồng bằng sông Cửu Long, 3 tiết (23%), Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, 2 tiết (15.4%), Địa lý địa phương Bến Tre, 3 tiết (23%), thực hành 1 tiết (7.8%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lớp 9)
Chủ đề (nội dung/mức độ nhận thức)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng Đông Nam Bộ
-Nhận biết tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Hiều được vị trí của các mỏ dầu và mỏ khí thiên nhiên.
-Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế-xã hội.
40 % TSĐ =
4 điểm
2 câu
25 % TSĐ = 1điểm
37.5 % TSĐ = 1.5điểm
12.5 % TSĐ = 0.5 điểm
25 % TSĐ = 1điểm
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Hiểu đặc điểm phát triển kính tế của vùng
-Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.
-Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm.
30% TSĐ =
3 điểm
16.7 % TSĐ = 0.5 điểm
50 % TSĐ = 1.5điểm
33.3 % TSĐ = 1 điểm
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển,đảo
Biết được nơi tập trung các đảo ven biển.
Các đảo có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế
10% TSĐ =
1 điểm
50 % TSĐ = 0.5 điểm
50 % TSĐ = 0.5 điểm
Địa lý địa phương Bến Tre
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ
Tính tỉ lệ phần trăm
.
20% TSĐ =
2 điểm
50 % TSĐ = 1 điểm
50 % TSĐ = 1 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 9
4 điểm = 40% TSĐ
4 điểm = 40% TSĐ
1 điểm = 10% TSĐ
1 điểm = 10 % TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
Đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Các nhà máy điện của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu chạy bằng
A. Sức nước và than đá. B. Than đá và than bùn.
C. Sức nước và khí thiên nhiên. D. Than đá và khí thiên nhiên.
Câu 2: Dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Vịnh Thái Lan B. Thềm lục địa Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ. D. Thềm lục địa Nam Bộ.
Câu 3. Trên phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất của vùng Đông Nam Bộ là
Giáo viên: Trần Thị Tể
Xây dựng để kiểm tra học kì II địa lý 9
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, Địa lý địa phương Bến Tre.
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức, hiểu và dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 13 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 4 tiết (30,8%), Đồng bằng sông Cửu Long, 3 tiết (23%), Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, 2 tiết (15.4%), Địa lý địa phương Bến Tre, 3 tiết (23%), thực hành 1 tiết (7.8%)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lớp 9)
Chủ đề (nội dung/mức độ nhận thức)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng Đông Nam Bộ
-Nhận biết tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Hiều được vị trí của các mỏ dầu và mỏ khí thiên nhiên.
-Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế-xã hội.
40 % TSĐ =
4 điểm
2 câu
25 % TSĐ = 1điểm
37.5 % TSĐ = 1.5điểm
12.5 % TSĐ = 0.5 điểm
25 % TSĐ = 1điểm
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Hiểu đặc điểm phát triển kính tế của vùng
-Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.
-Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm.
30% TSĐ =
3 điểm
16.7 % TSĐ = 0.5 điểm
50 % TSĐ = 1.5điểm
33.3 % TSĐ = 1 điểm
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển,đảo
Biết được nơi tập trung các đảo ven biển.
Các đảo có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế
10% TSĐ =
1 điểm
50 % TSĐ = 0.5 điểm
50 % TSĐ = 0.5 điểm
Địa lý địa phương Bến Tre
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ
Tính tỉ lệ phần trăm
.
20% TSĐ =
2 điểm
50 % TSĐ = 1 điểm
50 % TSĐ = 1 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 9
4 điểm = 40% TSĐ
4 điểm = 40% TSĐ
1 điểm = 10% TSĐ
1 điểm = 10 % TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
Đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Các nhà máy điện của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu chạy bằng
A. Sức nước và than đá. B. Than đá và than bùn.
C. Sức nước và khí thiên nhiên. D. Than đá và khí thiên nhiên.
Câu 2: Dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Vịnh Thái Lan B. Thềm lục địa Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ. D. Thềm lục địa Nam Bộ.
Câu 3. Trên phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất của vùng Đông Nam Bộ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Thanh Tân
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)