ĐỀ+MA TRẬN & ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I ĐỊA 9(2013-2014)

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên | Ngày 16/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ+MA TRẬN & ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I ĐỊA 9(2013-2014) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9 (2013 - 2014)

Cấp độ
Tên
chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng




 Cấp độ thấp
Cấp độ cao

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Trình bày được cơ cấu dân số theo tuổi
Giải thích được sự thay đổi cơ cấu dân số.
Nêu lên được vấn đề cần quan tâm khi cơ cấu dân số có sự thay đổi.


Số điểm 3,0
Tỉ lệ 30%
Số điểm 1,5
Tỉ lệ
Số điểm 0,75
Tỉ lệ
Số điểm 0,75
Tỉ lệ


ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ

Hiểu được ngành công nghiệp chế biến LT-TP.



Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

Số điểm 2
Tỉ lệ 100%



ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Trình bày được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng Tây Nguyên.


Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét, giải thích.


Số điểm 5
Tỉ lệ50 %
Số điểm 2,5
Tỉ lệ

Số điểm 2,5
Tỉ lệ %


 Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số điểm 4
Tỉ lệ 40%
Số điểm 2,75
Tỉ lệ% 27,5%
Số điểm 3,25
Tỉ lệ 32,5%


















ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2,5điểm): Tây nguyên có những điều kiện thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp?

Câu 2 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị tính %)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002

0-14
42,5
39,9
33,2
30,3

15-59
50,4
52,9
58,7
61

>60
7,1
7,2
8,1
8,7

a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?

Câu 3(2điểm): Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?

Câu 4(2,5điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2002

Đất nông nghiệp (nghìn ha)
Dân số (triệu người)

Cả nước
9406,8
79,7

Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5

a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người).
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp.

---HẾT-



HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
Môn: Địa 9
I. Hướng dẫn chấm: Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Hướng dẫn chấm:
+ Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
+ Ghi chú:
Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
Trường hợp thiếu ý hoặc sai sẽ không cho điểm.

II. Đáp án:
Câu 1 (2,5điểm): Những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp.
Thuận lợi:
- Có diện tích đất badan lớn 1,3 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước) thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu... (0,5đ)
- Có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo cao nguyên mát mẻ với 2 mùa mưa, khô rõ rệt thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. (0,5đ)
- Có diện tích rừng tự nhiên lớn: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 74,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)