đề ktra học kỳ 1

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Sâm | Ngày 16/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: đề ktra học kỳ 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Mỹ Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2012 – 2013
Mã đề: 01 Môn: Địa lý - Khối: 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)


I. MA TRẬN ĐỀ.

Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao


Tổng

Địa lý dân cư

- Trình bày được sự phân bố dân cư, đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta






Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
3,0
30%



1
3,0
30%

Địa lý kinh tế



- Phân tích được các ngành nông nghiệp, dịch vụ.




Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1
3,0
30%


1
3,0
30%


- Sự phân hóa lãnh thổ


- Nắm được kĩ năng vễ biểu đồ hình tròn.
- Kĩ năng nhận xét biểu đồ.
Tính tỉ lệ phần trăm các số liệu đã cho


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


1/2
2,0
20%
1/2
2,0
20%
1
4,0
40%

Tổng số
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

1
3,0
30%

1
3,0
30%

1
4,0
40%

3
10,0
100%


II. ĐỀ RA
Câu 1: (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
Câu 2: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong đời sống và sản xuất.
Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002

Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôitrồng
38,8
27,6

Khai thác
153,7
493,5


a. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002.
b. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nhận xét biểu đồ.

III. HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐÁP ÁN

THANG ĐIỂM

Câu 1
(3 điểm)

* Đặc điểm nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm một triệu lao động.
- Mặt mạnh: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật...
- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn.
* Sử dụng lao động:
- Theo các ngành kinh tế:
+ Không đồng đều. Phần lớn tập trung trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ lao động trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
- Theo thành phần kinh tế:
+ Lao động tập trung trong khu vực ngoài Nhà nước.
1,5 điểm
0,5đ

0.5đ

0.5đ
1,5 điểm

0.5đ

0.5đ



0.5đ

Câu 2
(3 điểm)
* Vai trò của ngành dịch vụ trong đời sống và sản xuất:
- Cung cấp nguyên liệu , vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các nghành kinh tế
- Tạo ra các mối liên hệ giữa các nghành sản xuất, các vùng trong nước và nước ngoài
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng trong việc nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
3 điểm
1,0đ


1,0đ

1,0đ


Câu 3
(4 điểm)
a/ Tính được tỉ lệ phần trăm:

Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng
58,4
41,6

Khai thác
23,8
72,6


b/ Vẽ đúng, đẹp biểu đồ hình tròn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Sâm
Dung lượng: 113,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)