Đê KTHKII Địa 9 + ĐA
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đê KTHKII Địa 9 + ĐA thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT THOẠI SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II KHỐI 9
Trường THCS Định Thành Môn : Địa Lý
Họ Tên:……………………………………………………. Thời Gian: 45 phút
Lớp: ……………………. ( Không kể thời gian phát đề)
I./ I./ Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: ( 4 điểm)
Câu 1: Những khó khăn của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế là:
A./ Trên đất liền không có khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường bị ô nhiễm nặng.
B./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ cao, môi trường bị ô nhiễm nặng.
C./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường bị ô nhiễm nặng.
D./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường đã được cải tạo tốt.
Câu 2: Một số ngành công nghiệp hiện đại đang trên đà phát triển ở vùng Đông Nam Bộ là:
A./ Dầu khí , điện tử, công nghệ cao.
B./ Luyện kim , điện tử, công nghệ cao.
C./ Dầu khí , điện tử, hoá chất.
D./ Luyện kim , điện tử, năng lượng.
Câu 3: Kinh tế Đông Nam Bộ phát triển nhờ vào đâu?
A./ Sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và du lịch.
B./ Ngành kinh tế du lịch phát triển mạnh và đa dạng nên đã thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết nhiều vấn đề xã hội.
C./ Vị trí giao thông quốc tế dễ dàng, nhiều nông sản nhiệt đới cần cho nhu cầu thế giới.
D./ Câu A và B đúng.
Câu 4: Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp Đồng Bằng Sông Cữu Long cần thực hiện là gì?
A./ Tìm biện pháp ngăn lũ hàng năm bằng cách đắp đê dọc sông Tiền, sông Hậu.
B./ Cho lũ ngâm vài tháng để cải tạo đất phèn, đất mặn ở các vùng còn trũng.
C./ Quy hoạch cư trú nông thôn để chủ động sống chung với lũ, đồng thời khai thác lợi thế của lũ sông Mê Công, tìm các biện pháp thoát lũ về miền Tây, cải tạo đất phèn đất mặn, bảo vệ rừng tràm, rừng ngập mặn.
D./ Câu A, B và C đều đúng.
Câu 5: Các Tỉnh sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Trà Vinh.
A./ Đúng. B./ Sai.
Câu 6: Khoáng sản quan trọng nhất của Biển Đông ( phần thuộc Việt Nam) là:
A./ Vàng. B./ Dầu khí.
C./ Nhôm. D./ Kim Cương.
Câu 7: Vì sao hoạt động của ngành khai thác nuôi trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều bất hợp lí?
A./ Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng cho phép trong khi đó sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
B./ Hải sản nuôi trồng chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong sản lượng toàn ngành.
C./ Câu A, B đúng.
D./ Câu A đúng, câu B sai.
Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học hãy sắp xếp các mặt hàng xuất khẩu chủ lực vào các vùng ở hai cột trong bảng cho phù hợp: Gạo, dầu thô, thực phẩm chế biến, thuỷ sản đông lạnh, hàng may mặc, hoa quả, giày dép, đồ gỗ….
Vùng
Đông Nam Bộ
Đồng Bằng Sông Cữu Long
Sản phẩm
…………………………………………………………
…………………………………………………………
………………………………………………………..
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
II./ Tự Luận: ( 6 điểm).
Câu 1: ( 2,5 điểm) Trong sản xuất lương thực Đồng Bằng Sông Cữu Long có những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 2: (3,5 điểm) Các ngành công nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cữu Long:
Ngành sản xuất
Tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng (%)
- Chế biến lương thực thực phẩm.
65,0
- Vật liệu xây dựng.
12,0
- Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác.
23,0
a./ Dựa vào số liệu tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng hãy vẽ biểu đồ theo số liệu và cho nhận xét?
b./ Cho biết vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ
Trường THCS Định Thành Môn : Địa Lý
Họ Tên:……………………………………………………. Thời Gian: 45 phút
Lớp: ……………………. ( Không kể thời gian phát đề)
I./ I./ Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau: ( 4 điểm)
Câu 1: Những khó khăn của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển kinh tế là:
A./ Trên đất liền không có khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường bị ô nhiễm nặng.
B./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ cao, môi trường bị ô nhiễm nặng.
C./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường bị ô nhiễm nặng.
D./ Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, môi trường đã được cải tạo tốt.
Câu 2: Một số ngành công nghiệp hiện đại đang trên đà phát triển ở vùng Đông Nam Bộ là:
A./ Dầu khí , điện tử, công nghệ cao.
B./ Luyện kim , điện tử, công nghệ cao.
C./ Dầu khí , điện tử, hoá chất.
D./ Luyện kim , điện tử, năng lượng.
Câu 3: Kinh tế Đông Nam Bộ phát triển nhờ vào đâu?
A./ Sản xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và du lịch.
B./ Ngành kinh tế du lịch phát triển mạnh và đa dạng nên đã thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết nhiều vấn đề xã hội.
C./ Vị trí giao thông quốc tế dễ dàng, nhiều nông sản nhiệt đới cần cho nhu cầu thế giới.
D./ Câu A và B đúng.
Câu 4: Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp Đồng Bằng Sông Cữu Long cần thực hiện là gì?
A./ Tìm biện pháp ngăn lũ hàng năm bằng cách đắp đê dọc sông Tiền, sông Hậu.
B./ Cho lũ ngâm vài tháng để cải tạo đất phèn, đất mặn ở các vùng còn trũng.
C./ Quy hoạch cư trú nông thôn để chủ động sống chung với lũ, đồng thời khai thác lợi thế của lũ sông Mê Công, tìm các biện pháp thoát lũ về miền Tây, cải tạo đất phèn đất mặn, bảo vệ rừng tràm, rừng ngập mặn.
D./ Câu A, B và C đều đúng.
Câu 5: Các Tỉnh sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Trà Vinh.
A./ Đúng. B./ Sai.
Câu 6: Khoáng sản quan trọng nhất của Biển Đông ( phần thuộc Việt Nam) là:
A./ Vàng. B./ Dầu khí.
C./ Nhôm. D./ Kim Cương.
Câu 7: Vì sao hoạt động của ngành khai thác nuôi trồng hải sản ở nước ta còn nhiều điều bất hợp lí?
A./ Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng cho phép trong khi đó sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
B./ Hải sản nuôi trồng chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong sản lượng toàn ngành.
C./ Câu A, B đúng.
D./ Câu A đúng, câu B sai.
Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học hãy sắp xếp các mặt hàng xuất khẩu chủ lực vào các vùng ở hai cột trong bảng cho phù hợp: Gạo, dầu thô, thực phẩm chế biến, thuỷ sản đông lạnh, hàng may mặc, hoa quả, giày dép, đồ gỗ….
Vùng
Đông Nam Bộ
Đồng Bằng Sông Cữu Long
Sản phẩm
…………………………………………………………
…………………………………………………………
………………………………………………………..
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
II./ Tự Luận: ( 6 điểm).
Câu 1: ( 2,5 điểm) Trong sản xuất lương thực Đồng Bằng Sông Cữu Long có những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 2: (3,5 điểm) Các ngành công nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cữu Long:
Ngành sản xuất
Tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng (%)
- Chế biến lương thực thực phẩm.
65,0
- Vật liệu xây dựng.
12,0
- Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác.
23,0
a./ Dựa vào số liệu tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng hãy vẽ biểu đồ theo số liệu và cho nhận xét?
b./ Cho biết vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: 6,84KB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)