đề KTHK 1-địa 9

Chia sẻ bởi Dung Dung | Ngày 16/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: đề KTHK 1-địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH&THCS GIA LUẬN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ I

MÔN : ĐỊA LÍ 9 - Thời gian làm bài: 45phút

Mức độ
Tên chủ đề

Nhận Biết
Thông Hiểu

Vận dụng

1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

- Điều kiện thuận lợi và khó khăn của trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế xã hội.



1 câu : 3,0đ = 30 %

 3,0 điểm = 100 %



2. Vùng Đồng bằng sông Hồng



- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc đọ tăng dân số, SLLT và BQLT theo đầu người ở ĐBSH.
- Nhận xét,giải thích về sự thay đổi dân số, SLLT và BQLT theo đầu người ở ĐBSH.

1 câu : 3,0đ = 30 %


3,0 điểm = 100 %

3. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Các địa điểm du lịch nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ.


1 câu : 2,0đ = 20 %

 2,0 điểm = 100 %


4. Vùng Tây Nguyên

- Giải thích được vì sao Tây Nguyên trở thành vùng cà phê lớn nhất nước ta.


1 câu : 2,0đ = 20 %

 2,0 điểm = 100 %


Số câu = 4
10đ =100%
Số câu = 1
3,0 điểm = 30%
Số câu = 2
4,0 điểm = 40%
Số câu = 1
3,0 điểm = 30%












UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH&THCS GIA LUẬN
ĐỀ KIỂM TRA KSCL HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014


MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
TUẦN 17 - TIẾT 34
Thời gian làm bài: 45’ (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3 điểm)
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế- xã hội.
Câu 2: (2 điểm)
Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 3: (2 điểm)
Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta?
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (Năm 1995 = 100%)
(Đơn vị : %)
Tiêu chí
Năm


1995
1998
2000
2002

Dân số
100
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1

Bình quân lương thực đầu người
100
113,8
121,8
121,2

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?
Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở ĐBSH trong thời gian trên?
DUYỆT ĐỀ



















ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: ĐỊA LÍ 9 - TUẦN 17 - TIẾT 34
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
(3đ)
*Thuận lơi:
- Đất Fe ra lít hình thành trên đá vôi ở trung du và miền núi Bắc Bộ thích hợp trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, trồng rừng.
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Đầu nguồn các con sông lớn nhiều ghềnh thác phát triển thủy điện.
- Khoáng sản: là vùng giàu khoáng sản như than, sắt. Apatít, đá vôi thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
- Biển nhiều hải sản thuận lợi cho đánh bắn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông vận tải biển.
- Du lịch: Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể...
2 đ
0,5


0,5



0,5

0,5


* Khó khăn:
- Tây Bắc địa hình núi cao, hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Khí hậu khắc nghiệt, sói mòn, sạt lở đất, lũ quyét, môi trường suy giảm.
1 đ
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dung Dung
Dung lượng: 76,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)