đề kt1t kì 1 Địa9 2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đề kt1t kì 1 Địa9 2013 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 25/10/2013
Ngày kiểm tra: 29/10/2013
Tiết 19 - KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN ĐỊA LÍ 9
----------(((----------
I) Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong các nội dung về dân tộc, dân cư, kinh tế nông nghiêp, công nghiệp GTVT, du lịch của nước ta.
- Có thái độ tích cực với môn học, và sự phát triển dân cư, kinh tế đất nước.
II) Hình thức kiểm tra: Tự Luận
III) Xây dựng ma trận đê kiểm tra:
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc VN
HS nêu sự phân bố chính về dân tộc
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 12: Sự phân bố và phát triển công nghiệp
HS dựa vào atlat kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta và giải thích TPHCM là trung tâm CN lớn nhất.
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 14 : giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
HS nắm được các loại hình GTVT và hiểu được vì sao ngành đường bộ có vai trò quan trong nhất.
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 15: Thương mại và du lịch
HS dựa vào atlat và kiến thức đã học kể tên các di sản văn hóa thế giới và thiên nhiên thế giới.
Vẽ và nhận xét biểu đồ tròn
2 câu : 4,0đ = 40 %
2,0 điểm = 50 %
2,0 điểm = 50 %
Số câu = 5
Số điểm =10đ =100%
Số câu = 1
2,0 đ iểm = 20%
Số câu = 3
6,0 đ iểm = 40%
Số câu = 1
2,0 điểm = 20%
IV, Đề kiểm tra:
Câu 1: (2,0 đ)
Nêu sự phân bố chủ yếu của dân tộc kinh và các dân tộc ít người ở nước ta ?
Câu 2: (2,0 đ)
Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? Trong đó loại hình nào là quan trong nhất ?
Câu 3:( 2,0 đ)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam (trang 21), em hãy :
Nêu tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam (trang 25) và kiến thức đã học , em hãy kể tên ít nhất 8 di sản thiên nhiên thế giới và văn hóa thế giới của nước ta được UNESCO công nhận ?
Câu 5: (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta 2002 ( đơn vị: %)
Các mặt hàng
Tỉ lê (%)
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
31,8
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
40,6
Hàng nông lâm, thủy sản
27,6
Tổng cộng
100
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta năm 2002.
Nêu nhận xét.
V, Đáp án, biểu điểm
Câu
Nội Dung
Biểu điểm
1
Người kinh phân bố khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển và trung du
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.
2,0đ
2
- Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta: đường bộ, đường song, đường biển, đường hang không, đường ống.
- Đường bộ quan trọng nhất vì chuyên cở nhiều hàng hóa và hành khách, đáp ứng được nhu cầu trong nước, phù hợp nhiều địa hình….
2,0đ
1,0đ
1,0đ
3
Bao gồm:Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất là vì:
Vị trí địa lí thuận lợi.
Lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao.
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
Ngày kiểm tra: 29/10/2013
Tiết 19 - KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN ĐỊA LÍ 9
----------(((----------
I) Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh ở ba mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của HS sau khi học xong các nội dung về dân tộc, dân cư, kinh tế nông nghiêp, công nghiệp GTVT, du lịch của nước ta.
- Có thái độ tích cực với môn học, và sự phát triển dân cư, kinh tế đất nước.
II) Hình thức kiểm tra: Tự Luận
III) Xây dựng ma trận đê kiểm tra:
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc VN
HS nêu sự phân bố chính về dân tộc
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 12: Sự phân bố và phát triển công nghiệp
HS dựa vào atlat kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta và giải thích TPHCM là trung tâm CN lớn nhất.
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 14 : giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
HS nắm được các loại hình GTVT và hiểu được vì sao ngành đường bộ có vai trò quan trong nhất.
1 câu : 2,0đ = 20 %
2,0 điểm = 100 %
Bài 15: Thương mại và du lịch
HS dựa vào atlat và kiến thức đã học kể tên các di sản văn hóa thế giới và thiên nhiên thế giới.
Vẽ và nhận xét biểu đồ tròn
2 câu : 4,0đ = 40 %
2,0 điểm = 50 %
2,0 điểm = 50 %
Số câu = 5
Số điểm =10đ =100%
Số câu = 1
2,0 đ iểm = 20%
Số câu = 3
6,0 đ iểm = 40%
Số câu = 1
2,0 điểm = 20%
IV, Đề kiểm tra:
Câu 1: (2,0 đ)
Nêu sự phân bố chủ yếu của dân tộc kinh và các dân tộc ít người ở nước ta ?
Câu 2: (2,0 đ)
Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? Trong đó loại hình nào là quan trong nhất ?
Câu 3:( 2,0 đ)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam (trang 21), em hãy :
Nêu tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dựa vào atlat địa lí Việt Nam (trang 25) và kiến thức đã học , em hãy kể tên ít nhất 8 di sản thiên nhiên thế giới và văn hóa thế giới của nước ta được UNESCO công nhận ?
Câu 5: (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta 2002 ( đơn vị: %)
Các mặt hàng
Tỉ lê (%)
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
31,8
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
40,6
Hàng nông lâm, thủy sản
27,6
Tổng cộng
100
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta năm 2002.
Nêu nhận xét.
V, Đáp án, biểu điểm
Câu
Nội Dung
Biểu điểm
1
Người kinh phân bố khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển và trung du
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.
2,0đ
2
- Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta: đường bộ, đường song, đường biển, đường hang không, đường ống.
- Đường bộ quan trọng nhất vì chuyên cở nhiều hàng hóa và hành khách, đáp ứng được nhu cầu trong nước, phù hợp nhiều địa hình….
2,0đ
1,0đ
1,0đ
3
Bao gồm:Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất là vì:
Vị trí địa lí thuận lợi.
Lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao.
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)