DE KT HỌC KỲ I DIA LY 9 (2012)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Lương | Ngày 16/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: DE KT HỌC KỲ I DIA LY 9 (2012) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Năm học 2011 -2012

Thời gian làm bài 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Cà phê trồng nhiều nhất ở tỉnh Tây Nguyên là:
A Kom tum
C Gia Lai

B Lâm Đồng
D Đắc Lăk

Câu2: Khoáng sản chính ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A Cát thuỷ tinh, titan, vàng
C Thuỷ tinh, than, vàng

B Sắt, titan,vàng
D Thuỷ tinh, titan, kim cương

Câu 3: Đường bờ biển vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc địa bàn tỉnh nào?
A Hải Phòng
C Thái Bình

B Nam Định
D Quảng Ninh

Câu 4: Nước ta hiện nay có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống?
A. 50
C. 54

B. 53
D. 45

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay, tỉ trọng giảm mạnh là ngành:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
C. Dịch vụ, công nghiệp

B. Công nghiệp, lâm nghiệp
D. Nông nghiệp, công nghiệp

Câu 6: Các bãi tắm nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là:
A. Sầm Sơn và Non Nước
C. Sầm Sơn và Nha Trang

B. Sầm Sơn và Cửa Lò

D. Vũng tàu và Nha Trang

B. Phần tự luận. (7 điểm)

Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? (2 điểm)
Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế –xã hội ? (2,5 điểm)
Câu 3. ( 2, 5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu thống kê năm 2002 dưới đây:
Vùng kinh tế
Đồng bằng sông Hồng
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cả nước

Mật độ dân số (người/km2)
1.179
114
81
242

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số trung bình các vùng năm 2002.
b. Nhận xét biểu đồ về mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng

---------------Hết-------------

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ HỌC KỲ I
LỚP 9
Năm học 2011 -2012


I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm - mỗi ý đúng được 0,5 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án
D
A
D
C
A
B

B. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu 1. Điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (2 điểm)
-Về mặt tự nhiên, 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có điểm:
* Giống nhau: Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và hướng núi. (0,5 đ)
* Khác nhau:
- Vùng Đông Bắc có núi thấp chạy theo hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. (0,75 đ)
- Vùng Tây Bắc có núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.( 0,75 đ)
Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi , khó khăn trong phát triển kinh tế –xã hội .(2,5 đ)
* Thuận lợi:(1,5 đ)
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lanh như: Khoai tây, su hào, ca chua.....
- Tài nguyên: Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên) .
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.
* Khó khăn: (1đ)
- Đất lầy thụt phía Tây Nam (Hà nam, Ninh Bình)
- Thời tiết: Thường không ổn định hay vào mùa mưa thường gây ngập lụt.
- Ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 3. ( 2, 5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ hình cộ thể hiện mật độ dân số của một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Lương
Dung lượng: 54,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)