Đề KT HKII Môn ĐỊA 9 Nam hoc 2012-2013
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HKII Môn ĐỊA 9 Nam hoc 2012-2013 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Địa lý 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ):
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng truớc phương án đúng (1đ)
Câu1: Đông Nam bộ có sức hút mạnh mẽ lao động cả nước, chủ yếu do:
A. Nhiều tài nguyên khoáng sản B. Nhiều cơ hội có vệc làm, thu nhập cao.
C. Khí hậu tốt D. Nhiều phong cảnh đẹp
Câu2: Chỉ tiêu có tỉ trọng cao nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nuớc là:
A. Giá trị xuất khẩu B. GDP Công nghiệp – xây dựng
C. GDP nông nghiệp D. Dịch vụ
Câu3: Một trong các giải pháp thiết thực nhất nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân tỉnh Phú Thọ là:
A. Xã hội hoá giáo dục B. Giao lưu với tỉnh bạn
C. Sinh đẻ có kế hoạch D. Kêu gọi vốn đầu tư
Câu4: Với tiềm năng khí hậu, đất đai và nguồn lao động cho phép tỉnh Phú Thọ phát triển mạnh ngành:
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả B. Trồng cây lương thực
C. Chăn nuôi gia súc, gia cầm D. Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
2. Nối các vùng( cột A) với các trung tâm kinh tế(cột B) sao cho đúng rồi ghi vào cột c ở giữa (1đ)
Vùng (A)
Đáp án (C)
Các trung tâm kinh tế(B)
1. Đông Nam Bộ
1.
a. Cần Thơ
2. Đồng bằng sông Cửu Long
2.
b. Long Xuyên
c. Thành phố Hồ Chí Minh
d. Biên Hoà
3. Điền các cụm từ cho phù hợp để hoàn thành sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nuớc ta: (1đ)
Phần II- Tự luận (7đ)
Câu 1: (2đ) Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên gì để trở thành vùng sản xuất luơng thực lớn nhất của cả nuớc ?
Câu 2: (1,5đ) Trình bày các phương huớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Câu 3: (1đ) Cho biết đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Phú Thọ.
Câu 4: (2,5đ) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh(ĐV:%)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Nông thôn
25,3
16,2
15,6
Thành thị
74,7
83,8
84,4
Tổng
100
100
100
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh.
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Địa lý 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ):
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng truớc phương án đúng (1đ)
Câu1: Đông Nam bộ có sức hút mạnh mẽ lao động cả nước, chủ yếu do:
A. Nhiều tài nguyên khoáng sản B. Nhiều cơ hội có vệc làm, thu nhập cao.
C. Khí hậu tốt D. Nhiều phong cảnh đẹp
Câu2: Chỉ tiêu có tỉ trọng cao nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nuớc là:
A. Giá trị xuất khẩu B. GDP Công nghiệp – xây dựng
C. GDP nông nghiệp D. Dịch vụ
Câu3: Một trong các giải pháp thiết thực nhất nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân tỉnh Phú Thọ là:
A. Xã hội hoá giáo dục B. Giao lưu với tỉnh bạn
C. Sinh đẻ có kế hoạch D. Kêu gọi vốn đầu tư
Câu4: Với tiềm năng khí hậu, đất đai và nguồn lao động cho phép tỉnh Phú Thọ phát triển mạnh ngành:
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả B. Trồng cây lương thực
C. Chăn nuôi gia súc, gia cầm D. Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
2. Nối các vùng( cột A) với các trung tâm kinh tế(cột B) sao cho đúng rồi ghi vào cột c ở giữa (1đ)
Vùng (A)
Đáp án (C)
Các trung tâm kinh tế(B)
1. Đông Nam Bộ
1.
a. Cần Thơ
2. Đồng bằng sông Cửu Long
2.
b. Long Xuyên
c. Thành phố Hồ Chí Minh
d. Biên Hoà
3. Điền các cụm từ cho phù hợp để hoàn thành sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nuớc ta: (1đ)
Phần II- Tự luận (7đ)
Câu 1: (2đ) Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên gì để trở thành vùng sản xuất luơng thực lớn nhất của cả nuớc ?
Câu 2: (1,5đ) Trình bày các phương huớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Câu 3: (1đ) Cho biết đặc điểm vị trí địa lí tỉnh Phú Thọ.
Câu 4: (2,5đ) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh(ĐV:%)
Năm
Vùng
1995
2000
2002
Nông thôn
25,3
16,2
15,6
Thành thị
74,7
83,8
84,4
Tổng
100
100
100
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)