Đề KT HKI có Đ\án
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hòa |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HKI có Đ\án thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD- ĐT HẢI LĂNG
TRƯỜNG THCS HẢI THIỆN
Đề kiểm tra HKI
Môn Địa lý Lớp 9: Thời gian 45 phút
I Đề ra:
Câu 1:(2đ)
Nêu đặc điểm dân số nước ta? Với đặc điểm dân số như vậy gây khó khăn gì cho kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường?
Câu 2: (2đ)
Vùng duyên hải miền trung (Bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ) có thế mạnh phát triển những ngành kinh tế biển nào?
Câu 3: ( 3đ)
So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi bắc bộ với tây nguyên? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 4: (3đ)
Cho bảng thống kê dưới đây:
Lương thực có hạt bình quân đầu người thời kỳ 1995- 2002 (kg)
Năm
1995
1998
2000
2002
Cả nước
363,1
407,6
444,8
463,8
Bắc trung bộ
235,2
251,6
302,6
333,7
.a, Nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc trung bộ so với cả nước?
,b, Giải thích vì sao?
II Đáp án & Biểu điểm:
Câu 1: (2đ)
Đặc điểm dân số: (1đ)
Dân số nước ta đông (0,5đ)
Dân số nước ta tăng nhanh (0,5đ)
Khó khăn: (1đ)
Kinh tế chậm phát triển (0,5đ)
Xã hội: Gây sức ép lớn về vấn đề việc làm, nhà ở , y tế, giáo dục...(0,25đ)
Tài nguyên: Cạn kiệt, môi trường ô nhiểm (0,25đ)
Câu 2: (2đ)
Khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản do: có đường bờ biển dài, nhiều biển kín đầm phá ngư trường rộng lớn, khí hậu ấm (0,5đ)
Giao thông vận tải biển do: Gần đường hàng hải quốc tế, có nhiều vịnh biển để xây dựng hải cảng (0,5đ)
Sản xuất muối : có số giờ nắng trong năm cao (0,5đ)
Du lịch biển đảo do: Có nhiều bãi tắm, đảo và quần đảo đẹp (0,5đ)
Câu 3: (3đ)
Khác nhau: (1,25đ)
Trung du và miền núi Bắc bộ chủ yếu trồng cây chè và một số cây công nghiệp cận nhiệt đới, ôn đới như: quế, hồi, sơn.. (0,5đ)
Tây nguyên: Trông chủ yếu cây công nghiệp xứ nóng như cà phê, hồ tiêu, cao su... trong đó nhiều nhất là cà phê (0,5đ)
Ngoài ra Tây nguyên cũng là nơi trồng nhiều chè, đứng thứ 2 sau trung du và miền núi Bắc bộ (0,25đ)
Giải thích (1.75đ)
Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa 2 vùng trên (0,25đ)
Trung và miền núi Bắc bộ có khí hậu mùa đông lạnh nhất cả nước đất đai thuận lợi cho cây chè phát triển, vùng núi cao có khí hậu mát quanh năm thuận lợi để trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (0,75đ)
Tây nguyên có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có diện tích đất ba-zan rộng lớn thuận lợi để trồng cây công nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là cà phê (0,5đ)
Tây nguyên những nơi địa hình cao khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp trồng chè (0,25đ)
Câu 4: (3 đ)
Nhận xét: (1,25đ)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ luôn thấp hơn cả nước(0,25đ)
Tốc độ tăng bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc trung bộ cao hơn cả nước (Dẫn chứng) (1đ)
Giải thích(1,75đ)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ luôn thấp hơn cả nước vì đây là vùng có nhiều khó khăn: Đồng bằng nhỏ hẹp kém màu mỡ, nhiều thiên tai xãy ra, dân cư đông (1đ)
Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ cao hơn cả nước do Bắc trung bộ đã có nhiều cố gắng trong sản xuất ( Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất) để đảm bảo tự túc lương thực (0,75đ)
TRƯỜNG THCS HẢI THIỆN
Đề kiểm tra HKI
Môn Địa lý Lớp 9: Thời gian 45 phút
I Đề ra:
Câu 1:(2đ)
Nêu đặc điểm dân số nước ta? Với đặc điểm dân số như vậy gây khó khăn gì cho kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường?
Câu 2: (2đ)
Vùng duyên hải miền trung (Bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ) có thế mạnh phát triển những ngành kinh tế biển nào?
Câu 3: ( 3đ)
So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi bắc bộ với tây nguyên? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 4: (3đ)
Cho bảng thống kê dưới đây:
Lương thực có hạt bình quân đầu người thời kỳ 1995- 2002 (kg)
Năm
1995
1998
2000
2002
Cả nước
363,1
407,6
444,8
463,8
Bắc trung bộ
235,2
251,6
302,6
333,7
.a, Nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc trung bộ so với cả nước?
,b, Giải thích vì sao?
II Đáp án & Biểu điểm:
Câu 1: (2đ)
Đặc điểm dân số: (1đ)
Dân số nước ta đông (0,5đ)
Dân số nước ta tăng nhanh (0,5đ)
Khó khăn: (1đ)
Kinh tế chậm phát triển (0,5đ)
Xã hội: Gây sức ép lớn về vấn đề việc làm, nhà ở , y tế, giáo dục...(0,25đ)
Tài nguyên: Cạn kiệt, môi trường ô nhiểm (0,25đ)
Câu 2: (2đ)
Khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản do: có đường bờ biển dài, nhiều biển kín đầm phá ngư trường rộng lớn, khí hậu ấm (0,5đ)
Giao thông vận tải biển do: Gần đường hàng hải quốc tế, có nhiều vịnh biển để xây dựng hải cảng (0,5đ)
Sản xuất muối : có số giờ nắng trong năm cao (0,5đ)
Du lịch biển đảo do: Có nhiều bãi tắm, đảo và quần đảo đẹp (0,5đ)
Câu 3: (3đ)
Khác nhau: (1,25đ)
Trung du và miền núi Bắc bộ chủ yếu trồng cây chè và một số cây công nghiệp cận nhiệt đới, ôn đới như: quế, hồi, sơn.. (0,5đ)
Tây nguyên: Trông chủ yếu cây công nghiệp xứ nóng như cà phê, hồ tiêu, cao su... trong đó nhiều nhất là cà phê (0,5đ)
Ngoài ra Tây nguyên cũng là nơi trồng nhiều chè, đứng thứ 2 sau trung du và miền núi Bắc bộ (0,25đ)
Giải thích (1.75đ)
Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa 2 vùng trên (0,25đ)
Trung và miền núi Bắc bộ có khí hậu mùa đông lạnh nhất cả nước đất đai thuận lợi cho cây chè phát triển, vùng núi cao có khí hậu mát quanh năm thuận lợi để trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (0,75đ)
Tây nguyên có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có diện tích đất ba-zan rộng lớn thuận lợi để trồng cây công nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là cà phê (0,5đ)
Tây nguyên những nơi địa hình cao khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp trồng chè (0,25đ)
Câu 4: (3 đ)
Nhận xét: (1,25đ)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ luôn thấp hơn cả nước(0,25đ)
Tốc độ tăng bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Bắc trung bộ cao hơn cả nước (Dẫn chứng) (1đ)
Giải thích(1,75đ)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ luôn thấp hơn cả nước vì đây là vùng có nhiều khó khăn: Đồng bằng nhỏ hẹp kém màu mỡ, nhiều thiên tai xãy ra, dân cư đông (1đ)
Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực có hạt theo đầu người ở Bắc trung bộ cao hơn cả nước do Bắc trung bộ đã có nhiều cố gắng trong sản xuất ( Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất) để đảm bảo tự túc lương thực (0,75đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hòa
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)