Đề KT HK2 năm học 2014-2015 môn Địa lí 9
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 16/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HK2 năm học 2014-2015 môn Địa lí 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC : 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 9
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,5 điểm ) Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,5 điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo ở nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %)
Đồng bằng sông Cửu Long (%)
Đồng bằng sông Hồng (%)
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
a/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
b/Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC : 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 9
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,5 điểm ) Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,5 điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo ở nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %)
Đồng bằng sông Cửu Long (%)
Đồng bằng sông Hồng (%)
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
a/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
b/Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: Địa lý - LỚP 9
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,5đ)
a. Vị trí-giới hạn:
- Vùng Đông Nam Bộ giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Tây Nguyên,giáp vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ,giáp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và giáp biển.
b.Đặc điểm tự nhiên.
* Vùng đất liền: Địa hình thoải,đất badan,đất xám;Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm;nguồn sinh thủy tốt.
* Vùng biển: Biển ấm,ngư trường rộng,hải sản phong phú;gần đường hàng hải quốc tế;thềm lục địa nông,rộng,giàu tiềm năng về dầu khí.
0,5
1
1
2
(2,5đ)
- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn lớn (2,5 triệu ha/4 triệu ha diện tích của vùng, chiếm 62% diện tích). Hai loại đất này phải được cải tạo mới có thể canh tác được.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ mở rộng diện tích canh tác, tăng sản lượng lương thực của vùng, từ đó năng suất cao, hơn nữa vị trí của vùng trong sản suất lương thực, thực phẩm, tạo nên nhiều mặt hàng xuất khẩu.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên, giúp khai thác hợp lý hơn nguồn tài nguyên và tạo sự phát triển đồng đều, bền vững giữa các vùng.
0,5
1,0
1,0
3
(2,5đ)
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển biến khai thác hải sản từ vùng biển
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC : 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 9
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,5 điểm ) Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,5 điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo ở nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %)
Đồng bằng sông Cửu Long (%)
Đồng bằng sông Hồng (%)
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
a/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
b/Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC : 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 9
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm) Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,5 điểm ) Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,5 điểm) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo ở nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( đơn vị %)
Đồng bằng sông Cửu Long (%)
Đồng bằng sông Hồng (%)
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
a/ Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
b/Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II– NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: Địa lý - LỚP 9
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,5đ)
a. Vị trí-giới hạn:
- Vùng Đông Nam Bộ giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Tây Nguyên,giáp vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ,giáp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và giáp biển.
b.Đặc điểm tự nhiên.
* Vùng đất liền: Địa hình thoải,đất badan,đất xám;Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm;nguồn sinh thủy tốt.
* Vùng biển: Biển ấm,ngư trường rộng,hải sản phong phú;gần đường hàng hải quốc tế;thềm lục địa nông,rộng,giàu tiềm năng về dầu khí.
0,5
1
1
2
(2,5đ)
- Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, đất mặn lớn (2,5 triệu ha/4 triệu ha diện tích của vùng, chiếm 62% diện tích). Hai loại đất này phải được cải tạo mới có thể canh tác được.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ mở rộng diện tích canh tác, tăng sản lượng lương thực của vùng, từ đó năng suất cao, hơn nữa vị trí của vùng trong sản suất lương thực, thực phẩm, tạo nên nhiều mặt hàng xuất khẩu.
- Cải tạo đất phèn, đất mặn sẽ làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên, giúp khai thác hợp lý hơn nguồn tài nguyên và tạo sự phát triển đồng đều, bền vững giữa các vùng.
0,5
1,0
1,0
3
(2,5đ)
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển biến khai thác hải sản từ vùng biển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)