đề kt địa 9 kì 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Nhung | Ngày 16/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: đề kt địa 9 kì 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN HAI CHIỀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN ĐỊA 9 – THCS - THỜI GIAN 45 PHÚT

NỘI DUNG
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC KĨ NĂNG

TỔNG ĐIỂM


BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG


1- Vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

2,0đ

2,0đ

2- Vùng Đồng bằng sông Hồng
2,5đ


2,5đ


3- Vùng Bắc Trung Bộ
1,5đ


1,5đ


4-Vùng Nam Trung Bộ

1,0đ

1,0đ


5- Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam


3,0đ
3,0 đ

Tổng điểm
4,0đ
3,0đ
3,0đ
10đ

























SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

TỈNH ĐIỆN BIÊN
Năm học: 2010 - 2011

Đề chính thức
Môn Địa lí – Lớp 9- THCS

(Đề kiểm tra có 01 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề


Họ và tên thí sinh:................................................................................................................
SBD:.................

Đề bài
Câu 1. (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp đồng bằng sông Hồng thời kì 1995- 2002
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Nêu những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? Vì sao?
Câu 3. (2điểm)
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 4. (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2002 (Đơn vị: %)

1991
2002

Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
23,0
38,5
38,5


a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và 2002
b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta.

………………..Hết……………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010- 2011

Câu
Nội dung
Điểm

1
(2,5điểm)
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Giá trị sản xuất công nghiệp cũng tăng mạnh chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
- Các ngành công nghiệp trọng điểm gồm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.
- Các sản phẩm công nghiệp: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, vải, quần áo
0,5đ


0,75đ

0,5đ

0,75đ



0,5đ

2
(2,5điểm)

 a) Khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây Bắc Trung Bộ:
- Đồng bằng ven biển phía đông chủ yếu là người kinh => Sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Miền núi gò đồi phía tây chủ yếu là dân tộc ít người => Trồng cây công nghiệp lâu năm, nghề rừng, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn
b) Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác tiềm năng biển:
- Phát triển các ngành: Khai thác và nuôi trồng thủy sản, làm muối, du lịch
- Vì : + Vùng biển rộng có nhiều bãi cá, tôm lớn. Nhiều bãi biển đẹp => phát triển thủy sản và du lịch.
+ Khí hậu khô nóng : Thuận lợi cho nghề làm muối phát triển
1,5đ



(0,75đ)

(0,75đ


(0,5đ)


(0,25đ)
(0,25đ)

3
(2điểm)
Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp:
- Khai thác, sử dụng hợp lí hơn tài nguyên đất ở vùng núi và trung du
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Nhung
Dung lượng: 70,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)