De kiem tra tiet 18
Chia sẻ bởi Dương Văn Mạnh |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra tiet 18 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 9
Tiết 18
Ngày soạn : 13 / 10 / 2012
Ngày dạy : 1 9 / 10 / 2012
Kiểm tra viết 1 tiết(Địa lí 9)
(Đề số 1)
A, Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Khu vực tập trung nhiều lao động là:
A, Công nghiệp B, Nông, lâm, ngư nghiệp C, Dịch vụ
Câu 2: Loại đất được sử dụng chủ yếu trồng các cây công nghiệp là:
A, Phù sa B, Đất xám
C, Feralit D, Đất mùn núi cao
Câu 3: Nối cột A với cột B cho đúng:
A: Vùng trồng nhiều nhất
B: Cây Công nghiệp
1- Đông Nam Bộ
A- Chè, Đậu tương
2- Trung du miền núi Bắc Bộ
B- Dừa, Mía
3- Tây Nguyên
C- Cao su, Điều
4- Đồng bằng sông Cửu Long
D- Cà phê
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(1,5 đ): Trình bày sự phân bố và phát triển của cây lương thực nước ta?
Câu 2(2 đ):
a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Cho ví dụ?
b. Ngành ngoại thương có vai trò gì? Kể các sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu, các đối tác ngoại thương nước ta?
Câu 3(3,5 đ): Cho bảng: Cơ cấu giá trị sản lượng chăn nuôi năm 1990 – 2000:
Năm
1990
2000
Tổng số (tỉ đồng)
10283
18505
Gia súc (%)
67
66
Gia cầm (%)
20
18
Sản phẩm không qua giết thịt (%)
13
16
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng chăn nuôi 1990-2000
b, Nhận xét về sự thay đổi ngành chăn nuôi.
Đáp án – biểu điểm
I/ trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Câu 1, B
Câu 2, C
Câu 3, 1 – C; 2 – A; 3 – D; 4 – B;
II/ tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1,5 đ):
Cây lương thực:
- Gồm: Lúa , hoa mầu: ngô, khoai, sắn.(0,5đ)
- Sản xuất lúa đạt nhiều thành tựu: + Tăng diện tích, năng sất,sản lượng
+ Xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới(0,5đ)
- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (0,5đ)
Câu 2: (2 đ):
a, Công nghiệp trọng điểm là ngành: 1đ
- Chiếm tỉ trọng cao
- Phát triển dựa trên các thế mạnh TN, kinh tế xã hội.
- Hiệu quả cao, tác động tới các ngành kinh tế khác.
Ví dụ: Điện, Chế biến LTTP, Khai thác nhiên liệu
b, Nêu được: 1đ
- Vai trò ngoại thương:
+ Đầu ra cho sản phẩm
+ Cải tiến công nghệ
+ Nâng cao đời sống
- Sản phẩm: Xuất khẩu: Dầu khí, than, giầy dép, hàng mây tre đan, gạo, cá, tôm
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị: ôtô, máy bay, xăng dầu
- Đối tác ngoại thương: Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Asean
Tiết 18
Ngày soạn : 13 / 10 / 2012
Ngày dạy : 1 9 / 10 / 2012
Kiểm tra viết 1 tiết(Địa lí 9)
(Đề số 1)
A, Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Khu vực tập trung nhiều lao động là:
A, Công nghiệp B, Nông, lâm, ngư nghiệp C, Dịch vụ
Câu 2: Loại đất được sử dụng chủ yếu trồng các cây công nghiệp là:
A, Phù sa B, Đất xám
C, Feralit D, Đất mùn núi cao
Câu 3: Nối cột A với cột B cho đúng:
A: Vùng trồng nhiều nhất
B: Cây Công nghiệp
1- Đông Nam Bộ
A- Chè, Đậu tương
2- Trung du miền núi Bắc Bộ
B- Dừa, Mía
3- Tây Nguyên
C- Cao su, Điều
4- Đồng bằng sông Cửu Long
D- Cà phê
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(1,5 đ): Trình bày sự phân bố và phát triển của cây lương thực nước ta?
Câu 2(2 đ):
a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Cho ví dụ?
b. Ngành ngoại thương có vai trò gì? Kể các sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu, các đối tác ngoại thương nước ta?
Câu 3(3,5 đ): Cho bảng: Cơ cấu giá trị sản lượng chăn nuôi năm 1990 – 2000:
Năm
1990
2000
Tổng số (tỉ đồng)
10283
18505
Gia súc (%)
67
66
Gia cầm (%)
20
18
Sản phẩm không qua giết thịt (%)
13
16
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng chăn nuôi 1990-2000
b, Nhận xét về sự thay đổi ngành chăn nuôi.
Đáp án – biểu điểm
I/ trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Câu 1, B
Câu 2, C
Câu 3, 1 – C; 2 – A; 3 – D; 4 – B;
II/ tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1,5 đ):
Cây lương thực:
- Gồm: Lúa , hoa mầu: ngô, khoai, sắn.(0,5đ)
- Sản xuất lúa đạt nhiều thành tựu: + Tăng diện tích, năng sất,sản lượng
+ Xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới(0,5đ)
- Phân bố: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (0,5đ)
Câu 2: (2 đ):
a, Công nghiệp trọng điểm là ngành: 1đ
- Chiếm tỉ trọng cao
- Phát triển dựa trên các thế mạnh TN, kinh tế xã hội.
- Hiệu quả cao, tác động tới các ngành kinh tế khác.
Ví dụ: Điện, Chế biến LTTP, Khai thác nhiên liệu
b, Nêu được: 1đ
- Vai trò ngoại thương:
+ Đầu ra cho sản phẩm
+ Cải tiến công nghệ
+ Nâng cao đời sống
- Sản phẩm: Xuất khẩu: Dầu khí, than, giầy dép, hàng mây tre đan, gạo, cá, tôm
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị: ôtô, máy bay, xăng dầu
- Đối tác ngoại thương: Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Asean
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Mạnh
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)