đề kiểm tra học kì II môn địa lí 9
Chia sẻ bởi Đỗ Tiến Sỹ |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì II môn địa lí 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: ĐỊA LÍ 9
( Thời gian 45 phút không kể giao đề )
Đề ra
Câu 1: ( 2.5 điểm ) Nêu thế mạnh về một só tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 2 :( 4 điểm ) Chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ?
Câu 3 :( 3.5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu sau:
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM CUA ĐĂK LĂK TRONG NHỮNG
NĂM 1990 – 2000 ( % )
Các ngành
1990
1995
1999
2000
GDP cả tỉnh
100,0
100,0
100,0
100,0
- Nông, lâm, ngư nghiệp.
77,1
72,1
71,8
63,2
- Công nghiệp và xây dựng.
6,5
8,9
9,5
12,9
- Dịch vụ.
16,4
19,0
18,7
23,9
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh giai đọan 1990 – 2000.
b, Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Tài nguyên thuận lợi cho đồng bằng Sông Cửu Long phát triển kinh tế.
* Tài nguyên đất: - Địa hình bằng phẳng diện tích rộng gần 4 triệu ha:
+ Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn đất mặn 2,5 triệu ha. .( 0,5 đ )
* Khí hậu nóng ẩm quanh năm lượng mưa dồi dào, nguồn nước phong phú. .( 0,5 đ )
* Sinh vât trên cạn, dưới nước phong phú và đa dạng.
- Rừng ngập mặn trên bán đảo cà mau chiếm diện tích lớn. .( 0,5 đ )
* Thủy văn: - Sông Mê Kông đem lại nguồn lợi kịnh tế lớn
- Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Vùng nước mặn nước lợ cửa song ven biển rông lớn. .( 0,5 đ )
* Biển, đảo: - Nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quí hết sức phong phú.
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. .( 0,5 đ )
Câu 2: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
- Có vị trí địa lí thuận lợi.
Việt nam có đường bờ biển dài 3260 km vùng biển rông khoảng một triệu km2
- Vùng biển ven bờ có hơn ba ngàn hòn đảo lớn, nhỏ, hai quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa.(0,5 đ)
* Phát triển ngành khai thác nuôi trồng, chế biến hải sản.
- Vùng biển có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế, có trên 100 loài tôm có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò huyết…( 0,5 đ )
* Phát triển du lịch biển đảo
- Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát rông dài, phong cảnh đẹp
- Nhiều đảo ven bờ .( 0,5 đ )
* Phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Biển nước ta là nguồn muối vô tận. nghề làm muối phát triển mạnh, từ lâu đời đặc biệt là ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, như Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi ) Cà Ná ( Ninh Thuận ) .( 0,5 đ )
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa ti ttan có giá trị xuất khẩu. cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp ở Quảng Ninh, Khánh Hòa.
- Vùng thềm lục địa có nhiều dầu mỏ khí tự nhiên. Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọ chiến vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. .( 0,5 đ )
* Vùng biển tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành gioa thông vận tải biển .
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng. vem biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu như vịnh Nha Trang, Cam Ranh…, Một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển như sông Tiền, sông Sài Gòn, sông Ba… . .( 0,5 đ )
Câu 3 a, Vẽ biểu đồ miền chính xác, có đầy đủ bảng chú
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN: ĐỊA LÍ 9
( Thời gian 45 phút không kể giao đề )
Đề ra
Câu 1: ( 2.5 điểm ) Nêu thế mạnh về một só tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 2 :( 4 điểm ) Chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ?
Câu 3 :( 3.5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu sau:
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM CUA ĐĂK LĂK TRONG NHỮNG
NĂM 1990 – 2000 ( % )
Các ngành
1990
1995
1999
2000
GDP cả tỉnh
100,0
100,0
100,0
100,0
- Nông, lâm, ngư nghiệp.
77,1
72,1
71,8
63,2
- Công nghiệp và xây dựng.
6,5
8,9
9,5
12,9
- Dịch vụ.
16,4
19,0
18,7
23,9
a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh giai đọan 1990 – 2000.
b, Qua biểu đồ nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Tài nguyên thuận lợi cho đồng bằng Sông Cửu Long phát triển kinh tế.
* Tài nguyên đất: - Địa hình bằng phẳng diện tích rộng gần 4 triệu ha:
+ Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn đất mặn 2,5 triệu ha. .( 0,5 đ )
* Khí hậu nóng ẩm quanh năm lượng mưa dồi dào, nguồn nước phong phú. .( 0,5 đ )
* Sinh vât trên cạn, dưới nước phong phú và đa dạng.
- Rừng ngập mặn trên bán đảo cà mau chiếm diện tích lớn. .( 0,5 đ )
* Thủy văn: - Sông Mê Kông đem lại nguồn lợi kịnh tế lớn
- Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Vùng nước mặn nước lợ cửa song ven biển rông lớn. .( 0,5 đ )
* Biển, đảo: - Nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quí hết sức phong phú.
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. .( 0,5 đ )
Câu 2: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
- Có vị trí địa lí thuận lợi.
Việt nam có đường bờ biển dài 3260 km vùng biển rông khoảng một triệu km2
- Vùng biển ven bờ có hơn ba ngàn hòn đảo lớn, nhỏ, hai quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa.(0,5 đ)
* Phát triển ngành khai thác nuôi trồng, chế biến hải sản.
- Vùng biển có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế, có trên 100 loài tôm có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò huyết…( 0,5 đ )
* Phát triển du lịch biển đảo
- Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát rông dài, phong cảnh đẹp
- Nhiều đảo ven bờ .( 0,5 đ )
* Phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Biển nước ta là nguồn muối vô tận. nghề làm muối phát triển mạnh, từ lâu đời đặc biệt là ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, như Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi ) Cà Ná ( Ninh Thuận ) .( 0,5 đ )
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa ti ttan có giá trị xuất khẩu. cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp ở Quảng Ninh, Khánh Hòa.
- Vùng thềm lục địa có nhiều dầu mỏ khí tự nhiên. Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọ chiến vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. .( 0,5 đ )
* Vùng biển tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành gioa thông vận tải biển .
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng. vem biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu như vịnh Nha Trang, Cam Ranh…, Một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển như sông Tiền, sông Sài Gòn, sông Ba… . .( 0,5 đ )
Câu 3 a, Vẽ biểu đồ miền chính xác, có đầy đủ bảng chú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tiến Sỹ
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)